PHÒNG Giáo dỤc& ĐÀO TẠO HUYỆN CỦ CHI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
|
TRƯỜNG TH TRUNG LẬP THƯỢNG
|
Độc lập - Tự do -Hạnh phúc
|


Số: ……/NQ-THTLT
Trung Lập Thượng, ngày …. tháng 10 năm 2015
NGHỊ QUYẾT
HỘI NGHỊ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
NĂM HỌC 2015 - 2016
Căn cứ các nội dung quy định của Bộ Luật lao động và Luật Công đoàn 2012 ;
Căn cứ điều 05 Nghị định số 04/2015/NĐ-CP ngày 09 tháng 01 năm 2015 của Chính phủ về việc thực hiện dân chủ trong hoạt động của cơ quan hành chính nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 09/1998/TTLT-TCCP-TLĐLĐ ngày 04 tháng 12 năm 1998 của Ban Tổ chức Cán bộ Chính phủ và Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam hướng dẫn về tổ chức và nội dung Hội nghị Cán bộ - Công chức trong cơ quan ;
Căn cứ Quyết định 04/2000/QĐ-BGD&ĐT ngày 01/03/2000 của Bộ Trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc ban hành Quy chế thực hiện dân chủ trong hoạt động của nhà trường;
Căn cứ Hướng dẫn số 1755/HD-TLĐ ngày 20/11/2013 của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam về việc Công đoàn tham gia xây dựng và thực hiện Quy chế Dân chủ cơ sở tại nơi làm việc ;
Căn cứ Hướng dẫn số 2615/GDĐT-CĐGD ngày 19/08/2015 của Sở Giáo dục & Đào tạo và Công đoàn Giáo dục Thành phố Hồ Chí Minh về hướng dẫn tổ chức và nội dung Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức năm học 2015-2016;
Căn cứ Hướng dẫn số 1200/GDĐT-CĐGD ngày 10/09/2015 của Phòng Giáo dục & Đào tạo và Công đoàn Giáo dục huyện Củ Chi về hướng dẫn tổ chức và nội dung Hội nghị cán bộ, công chức, viên chức năm học 2015-2016;
Căn cứ các biên bản góp ý dự thảo Nhiệm vụ năm học 2015 – 2016 và nội dung các quy chế mới (sửa đổi, bổ sung) đã được Hội nghị Cán bộ, công chức, viên chức các tổ của đơn vị thông qua ngày 15,16 tháng 10 năm 2015 ;
Sau khi nghe các báo cáo, tham luận góp ý bổ sung, toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và người lao động của đơn vị, nhất trí thông qua Nghị quyết Hội nghị với các nội dung chính như sau:
I. VỀ NHIỆM VỤ NĂM HỌC VÀ CÁC CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU :
Phát huy những kết quả, thành tích và các kinh nghiệm của năm học 2014 – 2015, thực hiện yêu cầu đổi mới giáo dục phổ thông và tiếp tục phát triển cơ sở vật chất và nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo, từng bước thực hiện chuẩn hóa, hiện đại hóa và xã hội hóa, thực hiện tốt chủ trương đổi mới nội dung và phương pháp dạy học; đẩy mạnh giáo dục hướng nghiệp. Trong năm học 2015 – 2016 đơn vị thống nhất tập trung thực hiện các nhiệm vụ và các chỉ tiêu đã được Hội nghị biểu quyết thông qua như sau:
1. Về Phương hướng nhiệm vụ năm học:
- Những nội dung đã thống nhất: Thống nhất các nội dung trong kế hoạch năm học 2015 – 2016 (đã thống nhất trong Liên tịch ngày 11/9/2015 và được Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Củ Chi duyệt ngày 17/9/2015)
1.1. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 03-CT/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; củng cố và phát huy hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện thực tế địa phương. Củng cố kết quả cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”; xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Tăng cường giáo dục đạo đức, kỹ năng thích ứng cuộc sống cho học sinh thông qua các môn học, các hoạt động giáo dục. Xây dựng quy tắc ứng xử văn minh – thân thiện các mối quan hệ trong nhà trường; nhà trường và xã hội.
1.2. Đổi mới đồng bộ phương pháp dạy, phương pháp học và thực hiện tốt Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ GD&ĐT về quy định đánh giá học sinh tiểu học; tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học theo hướng hiện đại, đẩy mạnh các phương pháp dạy học tích cực, phương pháp “Bàn tay nặn bột”, triển khai hiệu quả mô hình trường tiểu học mới VNEN. Tổ chức Hội thi “Giáo viên dạy giỏi”, “Giáo viên chủ nhiệm giỏi” theo quy định của Bộ GD&ĐT.
1.3. Thực hiện đúng kế hoạch, chương trình dạy học, tiếp tục chỉ đạo việc quản lý, tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh; điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh lý học sinh tiểu học; tích hợp các nội dung giáo dục (an toàn giao thông, kỹ năng sống, giáo dục môi trường,…) vào các môn học và hoạt động giáo dục. Bảo đảm các điều kiện và triển khai dạy học ngoại ngữ theo chương trình mới; dạy Tin học theo chuẩn quốc tế. Thực hiện mô hình thư viện thân thiện, thực hiện tốt việc sử dụng sách, tài liệu tham khảo trong trường phổ thông theo đúng quy định. Sử dụng có hiệu quả các thiết bị dạy học.
1.4. Tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em khuyết tật đến trường và hòa nhập vào cuộc sống, đẩy mạnh việc thực hiện chương trình, phương pháp dạy học trong trường có học sinh khuyết tật học hòa nhập.
1.5. Duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 1 và phấn đấu từng bước nâng lên mức độ 2. Đẩy mạnh xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia theo quy định của Bộ GD&ĐT; Tích cực tổ chức dạy học 2 buổi/ngày.
1.6. Đẩy mạnh công tác giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mỹ thông qua việc tiếp tục nâng cao chất lượng dạy học môn thể dục và các môn nghệ thuật; tổ chức cho học sinh tham gia luyện tập các môn thể thao, học cách sử dụng các nhạc cụ và các hoạt động nghệ thuật khác. Tổ chức các câu lạc bộ TDTT, văn nghệ, nghệ thuật, v.v để cho học sinh tham gia sinh hoạt. Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp như vẽ tranh Ý tưởng trẻ thơ, Nét vẽ xanh, Chiếc Ô tô mơ ước, giáo dục môi trường, an toàn giao thông, vô địch tin học phấn đấu theo chuẩn quốc tế, bóng đá học đường, … gắn với các hoạt động ngoại khóa, việc sinh hoạt câu lạc bộ buổi thứ hai. Tiếp tục đưa giáo dục văn hóa truyền thống vào nhà trường như trò chơi dân gian, âm nhạc dân tộc, các hoạt động thể dục thể thao gắn với bản sắc dân tộc.
1.7. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ công tác quản lý: nhà trường chủ động trong việc “chủ động cụ thể hóa phân phối chương trình học tập của học sinh phù hợp với từng lớp học cụ thể, đảm bảo yêu cầu giáo dục học sinh tiểu học và yêu cầu nhiệm vụ quy định trong chương trình tiểu học” với sự hướng dẫn, chỉ đạo của ngành. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa, “ba công khai”, phát triển đội ngũ, đề cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên và CBQL. Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý, thực hiện hồ sơ sổ sách, thống kê số liệu, báo cáo, v.v.
- Những nội dung cần sửa đổi, bổ sung: Không có
2. Về Giải pháp thực hiện:
Thống nhất các giải pháp đã nêu trong kế hoạch năm học 2015-2016.
3. Về các chỉ tiêu phấn đấu:
Thống nhất các chỉ tiêu đã nêu trong kế hoạch năm học 2015 – 2016, cụ thể:
NỘI DUNG
|
NH 2014-2015
|
NH 2015-2016
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
Số lượng
|
Tỷ lệ
|
1/Công tác tổ chức:
- Tổng số lớp:
- Tổng số học sinh:
- Bình quân số học sinh/ số lớp:
- Số HS học 2b/ngày:
- HS bán trú
- Tổng số điểm trường:
- TS CB, GV, NV:
Trong đó:
+ CBQL:
+ GV chủ nhiệm lớp:
+ GV dạy Mỹ thuật:
+ GV dạy Thể dục:
+ GV dạy Hát:
+ GV dạy Tiếng Anh:
+ GV dạy Tin học:
+ GV công tác khác:
+ Nhân viên
- Biên chế số GV / số lớp:
- Trình độ CBQL:
+ THSP 12+2:
+ Cao đẳng:
+ Đại học:
+ Chưa đạt chuẩn:
- Trình độ GV:
+ THSP 12+2:
+ Cao đẳng:
+ Đại học:
+ Chưa đạt chuẩn:
|
/
16
449
28
449
00
01
33
/
02
16
01
02
01
00
01
04
06
1,56
/
00
00
02/02
00
/
01/25
16/25
08/25
00
|
/
/
/
/
100%
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
100%
00
/
4%
64%
32%
00
|
/
15
410
27
410
00
01
34
/
02
15
02
02
01
01
01
04
06
1,6
/
00
00
02
00
/
01/26
17/26
08/26
00
|
/
/
/
/
100%
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
/
100%
00
/
3,8%
65,4%
30,8%
00
|
2/ Công tác PCGD:
- Trẻ 6 tuổi ra lớp 1:
- Trẻ 7 - 14 tuổi ra lớp :
- HS lớp 5 hoàn thành CTTH:
- Trẻ 11 tuổi HT CTTH:
- Trẻ 14 tuổi HT CTTH:
- Trẻ 11 - 14 tuổi HT CTTH:
- Hiệu suất đào tạo:
- Bỏ học:
|
/
127/127
878/878
109/109
100/102
107/107
402/404
109/109
03/452
|
/
100%
100%
100%
98,03
100%
99,50%
100%
0,66%
|
/
131/131
888/888
88/88
124/127
100/100
418/421
88/89
00
|
/
100%
100%
100%
97,64%
100%
99,28%
98,88%
00
|
3/ Chất lượng Giáo dục:
- Phẩm chất:
+ Đạt
+ Chưa đạt
- Năng lực:
+ Đạt
+ Chưa đạt
- HS hoàn thành CT lớp học:
- Khen thưởng:
- Cá nhân đạt LĐTT:
- CSTĐ cấp huyện:
- CSTĐ cấp TP:
- Chuyên đề, Hội thảo: - Trường:
- Cụm:
|
/
/
449/449
00
/
449/449
00
449/449
/
31/33
00
00
06
01
|
/
/
100%
00
/
100%
00
100%
/
93,9%
00
00
/
/
|
/
/
410/410
00
/
410/410
00
410/410
/
32/34
00/34
00
06
01
|
/
/
100%
00
/
100%
00
100%
/
94,1%
00%
00
/
/
|
4/ Hoạt động đoàn thể:
|
/
Trong sạch - Vữngmạnh
Vững mạnh
Xuất sắc
|
/
Trong sạch - Vữngmạnh
Vững mạnh
Xuất sắc
|
5/ Đăng kí danh hiệu thi đua cao nhất:
|
Tập thể Lao động Tiên tiến
|
Tập thể Lao động Tiên tiến
|
II. VỀ NỘI DUNG QUY CHẾ DÂN CHỦ, Hội nghị đã biểu quyết thống nhất:
1. Thực hiện (có cập nhật thời điểm) Quy chế Dân chủ cơ sở đã được ban hành theo Quyết định số 351/QĐ-THTLT ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Hiệu trưởng nhà trường. Quy chế này gồm: 3 Chương và 11 Điều
2. Các nội dung mới và các nội dung sửa đổi, bổ sung gồm có:
(ghi cụ thể các Điều mới và các Điều có sửa đổi, bổ sung)
- Về nội dung 3 Công khai (theo Thông tư 09 của Bộ GD&ĐT ngày 07/05/2009): Thống nhất với báo cáo số 290/BC-THTLT ngày 17 tháng 9 năm 2015
- Về nội dung đối thoại (theo quy định của Bộ Luật Lao động và Luật Công đoàn năm 2012): Thống nhất với Quy chế đối thoại đã được ban hành theo Quyết định số 350/QĐ-THTLT ngày 22 tháng 10 năm 2015 của Hiệu trưởng nhà trường. Quy chế gồm: 3 Chương và 12 Điều.
- Các nội dung khác:
+ Thống nhất với Quy chế làm việc của trường Tiểu học Trung Lập Thượng Ban hành kèm theo Quyết định số: 349/QĐ-THTLT ngày 22 tháng 10 năm 2015 của Hiệu trưởng Trường Tiểu học Trung Lập Thượng. Quy chế gồm: 8 Chương và 56 Điều.
+ Nội quy cơ quan: Thống nhất với nội quy làm việc của Trường Tiểu học Trung Lập Thượng Ban hành kèm theo Quyết định số 353/QĐ-THTLT ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Hiệu trưởng Trường Tiểu học Trung Lập Thượng. Quy chế gồm: 4 Điều.
III. VỀ NỘI DUNG QUY CHẾ CHI TIÊU NỘI BỘ:
Hội nghị đã biểu quyết thống nhất:
1. Tiếp tục thực hiện (có cập nhật thời điểm) Quy chế Chi tiêu nội bộ đã được ban hành theo quyết định số 352/QĐ-THTLT, ngày 23 tháng 10 năm 2015 của Thủ trưởng đơn vị Quy chế này gồm: 4 Chương và 13 Điều
2. Các nội dung mới và các nội dung sửa đổi, bổ sung gồm có:
(ghi cụ thể các Điều mới và các Điều có sửa đổi, bổ sung)
Không có
IV. ĐỜI SỐNG:
1. Các chế độ phụ cấp, trợ cấp, khen thưởng:
Thông qua quy chế chi trả tiền lương, tiền công, qui chế chi tiêu nội bộ theo Nghị định số 43/2006/NĐ/CP ngày 25/4/2006 của Chính phủ quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với đơn vị sự nghiệp công lập và Thông tư số 21/TT/BTC ngày 22/3/2005 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện quy chế công khai tài chính đối với các đơn vị dự toán ngân sách và các tổ chức được ngân sách nhà nước hỗ trợ.
Được sự thống nhất của Hội nghị cấp tổ từ ngày 15/10/2015 đến ngày 16/10/2015, được Hội nghị Liên tịch thông qua ngày 20/10/2015 và Thủ trưởng ký ban hành quy định về chế độ, chính sách sử dụng quỹ khen thưởng phúc lợi của đơn vị:
- CB-GV-CNV đạt thành tích theo “Quy định về tiêu chuẩn danh hiệu lao động tiên tiến, Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở, Chiến sĩ thi đua cấp Thành phố” sẽ khen thưởng theo quy định hiện hành.
- Chế độ hỗ trợ GV học trên chuẩn: 100.000đ/người/khóa.
- Tham quan du lịch: Tổ chức cho CB-CC được tham quan hè 2015 (Tuỳ theo kinh phí), địa điểm thảo luận sau.
- Phấn đấu không sinh con thứ 3.
- Khám sức khỏe tổng quát và khám phụ khoa nữ định kỳ: 01 lần / năm học.
2. Các loại quỹ hỗ trợ đời sống và các hoạt động:
- Quỹ căn - tin: Thu 30 000 000 đồng/năm (thực hiện theo Qui chế chi tiêu nội bộ năm 2015)
- Quỹ Công đoàn phí ở trường 1% thu Công đoàn viên + kinh phí công đoàn cấp trên.
30% phụ cấp cán bộ không chuyên trách.
70% hoạt động công đoàn.
- Chi hỗ trợ các khoản như sau:
+ Quà Tết Âm lịch cho CB-CC-VC: 100.000 đồng/1 người (kinh phí Công đoàn)
+ Trích quỹ Công đoàn tặng quà cho con GV-CNV (Tết Trung Thu, ngày Quốc tế Thiếu nhi)
+ GV lập gia đình: 400 000đ/người (kinh phí Công đoàn)
+ Bản thân, tứ thân phụ mẫu qua đời: 400 000đ/người (kinh phí Công đoàn)
+ Thăm hỏi CĐV đau yếu nằm viện: 200 000đ/lần (kinh phí Công đoàn)
+ Thăm hỏi CĐV đau yếu nằm nhà nhưng có giấy bác sĩ: 100 000đ/lần (kinh phí Công đoàn)
+ Tổ chức mừng sinh nhật Công đoàn viên: 50 000 đồng/người
+ GV có HS đạt giải các phong trào cấp cụm, huyện: 50.000đ người/năm
+ GV có HS đạt giải các phong trào cấp thành phố: 70.000đ người/năm
+ Giáo viên đạt giải giáo viên dạy giỏi, chủ nhiệm giỏi cấp trường: kinh phí thưởng theo kế hoạch đề ra.
+ Giáo viên đạt giải cấp huyện: 100.000 đồng/GV; Giáo viên đạt giải cấp Thành phố: 200.000 đồng/GV
+ Giáo viên lên tiết thao giảng cấp trường được 50.000 đồng/1 tiết; giáo viên lên tiết thao giảng cấp cụm được 80.000 đồng/1 tiết.
+ Xét và cấp giấy khen cho CB-GV-CNV đạt phụ nữ 2 giỏi, gia đình văn hóa (Công đoàn)
3. Các chỉ tiêu khác:
- Mỗi GV dự giờ đồng nghiệp: 18 tiết/năm
- Mỗi giáo viên dạy ứng dụng công nghệ thông tin ít nhất 6 tiết/GV/năm học
- Kiểm tra hồ sơ sổ sách: 100% GV dạy lớp.
- Dự giờ GV: 100% GV dạy lớp.
- Kiểm tra các bộ phận, hồ sơ các tổ trưởng: 02 lần/năm học
- Mỗi khối tổ chức chuyên đề và thao giảng cấp trường, cấp cụm (theo kế hoạch năm học).
- Tham gia đầy đủ các Hội thi do trường, ngành tổ chức.
- Số buổi nghỉ có phép trong năm: tối đa là 01 ngày (không tính trừ thi đua).
- Hiến máu nhân đạo: Tuỳ theo chỉ tiêu phân bổ của ngành
- Đóng góp quỹ “Vì người nghèo”, “Vì Trường Sa”, ủng hộ lũ lụt: theo chỉ tiêu phân bố, yêu cầu của Công đoàn ngành.
- CB-GV-NV tham gia đóng góp quỹ “Hội Khuyến học” theo kế hoạch đề ra.
- Xây dựng nguồn học bổng Nguyễn Đức Cảnh: 50.000 đồng/người/năm.
- Xây dựng quỹ tương trợ + quỹ tham quan: 100.000 đồng/người/tháng.
- Tham gia đầy đủ các chương trình xã hội từ thiện theo kế hoạch của ngành.
V. VỀ CÁC DANH HIỆU THI ĐUA CHÍNH QUYỀN, ĐẢNG, ĐOÀN THỂ CỦA TẬP THỂ VÀ CÁ NHÂN
Hội nghị đã biểu quyết thống nhất :
- Đơn vị đạt danh hiệu : Tập thể Lao động Tiên tiến
- Chi Bộ đạt danh hiệu : Trong sạch - Vững mạnh
- Công đoàn cơ sở đạt danh hiệu : Vững mạnh
- Đội TNTPHCM đạt danh hiệu : Xuất sắc
- Số tổ đạt danh hiệu “Tổ tiên tiến” : 06 tổ
+ Tỉ lệ cá nhân đăng ký danh hiệu “Lao động tiên tiến”: 94,1 %
+ Số cá nhân đăng ký danh hiệu Chiến sĩ thi đua:
* Cấp cơ sở : 00 người
* Cấp thành phố : 00 người
* Cấp toàn quốc : 00 người
- Số sáng kiến kinh nghiệm : 18
- Số Tổ Công đoàn đạt danh hiệu “Tổ công đoàn xuất sắc”: 05 tổ
- Số Cán bộ, đoàn viên đạt danh hiệu “Đoàn viên xuất sắc”: 03 người.
VI. TRÁCH NHIỆM CỦA HIỆU TRƯỞNG - CÔNG ĐOÀN VÀ CÁN BỘ - CÔNG CHỨC – VIÊN CHỨC
1. Trách nhiệm của Thủ trưởng :
- Giao nhiệm vụ, chỉ tiêu, kế hoạch cụ thể cho từng tổ; kiểm tra các bộ phận thực hiện theo chương trình, kế hoạch đã đặt ra và giải quyết những phát sinh mới sau Hội nghị Cán bộ, công chức, viên chức.
- Tạo điều kiện thuận lợi cho cán bộ, công chức, viên chức và lao động hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao.
- Thực hiện đầy đủ, kịp thời các chính sách như tiền lương, tiền thưởng, phúc lợi cho cán bộ, công chức, viên chức và lao động; Thực hiện công khai tài chính, phúc lợi của đơn vị theo quy định của Bộ Tài chính và nội dung 3 công khai của Bộ Giáo dục và Đào tạo năm 2009.
- Tạo điều kiện để Ban Thanh tra Nhân dân của đơn vị hoạt động theo Luật Thanh tra 2010, thực hiện đầy đủ chế độ cho các thành viên Ban Thanh tra Nhân dân và bảo đảm cho Công đoàn thực hiện quyền kiểm tra theo các Điều 10, 11 và 14 của Luật Công đoàn 2012.
- Cùng Ban Chấp hành Công đoàn, mỗi học kỳ 1 lần tổ chức kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Qui chế dân chủ cơ sở và Nghị quyết Hội nghị Cán bộ, công chức, viên chức của đơn vị, tổ chức “Đối thoại” với CB-CC-VC-LĐ để rút kinh nghiệm, bổ sung giải pháp mới và định ra những việc tiếp tục thực hiện.
2. Trách nhiệm của Ban Chấp hành Công đoàn :
- Phối hợp với chính quyền tổ chức các đợt thi đua, theo dõi phong trào, sơ kết, tổng kết kịp thời ; vận động toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và lao động hoàn thành tốt công tác được giao.
- Cùng chính quyền tham gia quản lý, giám sát các hoạt động của đơn vị theo luật Công đoàn, thực hiện đầy đủ các chỉ tiêu đề ra.
- Hướng dẫn, đôn đốc, kiểm tra việc thực hiện Nghị quyết Hội nghị Cán bộ, công chức, viên chức. Phát hiện và kiến nghị với Thủ trưởng các biện pháp giải quyết để thực hiện tốt Nghị quyết Hội nghị.
- Chỉ đạo Ban Thanh tra Nhân dân của đơn vị thực hiện quyền giám sát, kiểm tra theo quy định của pháp luật (kết quả giám sát việc thực hiện Quy chế dân chủ, về thực hiện nội dung 3 công khai, về Quy chế chi tiêu nội bộ và Nghị quyết Hội nghị CB, CC, VC của đơn vị).
- Phối hợp cùng chính quyền chăm lo cải thiện đời sống cho đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức và lao động.
- Định kỳ mỗi học kỳ 1 lần Ban Chấp hành cùng với Thủ trưởng kiểm điểm đánh giá tình hình thực hiện Quy chế dân chủ cơ sở, nội dung thực hiện công khai, Quy chế chi tiêu nội bộ, Nghị quyết Hội nghị Cán bộ, công chức, viên chức và phong trào thi đua, thông báo cho toàn thể cán bộ, công chức, viên chức và lao động của đơn vị được biết ; phối hợp tổ chức đối thoại giữa Thủ trưởng đơn vị và CB-CC-VC-LĐ trong đơn vị.
3. Trách nhiệm của Cán bộ, Công chức, Viên chức:
- Đoàn kết, phấn đấu hoàn thành tốt các chỉ tiêu, nhiệm vụ được phân công trên cương vị công tác của mình, góp phần xây dựng đơn vị phát triển.
- Nghiêm chỉnh chấp hành đầy đủ mọi chính sách, pháp luật, quy định của Nhà nước và nội quy, quy chế làm việc của cơ quan, đơn vị; thực hành tiết kiệm, chống lãng phí và bảo đảm thông tin chính xác, kịp thời;
- Thực hiện các quy định về nghĩa vụ, đạo đức, văn hóa giao tiếp, quy tắc ứng xử, nguyên tắc trong hoạt động nghề nghiệp và những việc không được làm theo quy định của pháp luật.
- Có tinh thần trách nhiệm trong công tác, giữ vững kỷ cương nề nếp, đảm bảo ngày giờ công. Nâng cao tính chủ động, tinh thần tự học, tự rèn, giữ gìn và bảo vệ tài sản chung.
- Tích cực phản ánh kịp thời tình hình thực hiện của đơn vị và đóng góp ý kiến trên tinh thần xây dựng đúng nơi, đúng lúc, đúng quy định.
VI. TRÁCH NHIỆM VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH :
1. Chính quyền và Công đoàn cùng nhau thỏa thuận ký kết Nghị quyết này; có trách nhiệm thi hành những vấn đề đã ghi trên. Nếu do thiếu tinh thần trách nhiệm không thực hiện đầy đủ, phải chịu trách nhiệm trước tập thể CB-CC-VC của đơn vị và cấp trên.
2. Tập thể Cán bộ, Công chức, Viên chức của đơn vị có trách nhiệm thực hiện đầy đủ bản Nghị quyết này.
3. Thay mặt cho Hội nghị
- ¨Về đại diện Chính quyền: Bà Ngô Thị Mai
- ¨Về đại diện Công đoàn : Ông Nguyễn Thành Tài
Cùng ký tên trong bản Nghị quyết này.
4. Nghị quyết này được toàn thể Hội nghị thông qua và có hiệu lực kể từ ngày 24/10/2015 cho đến khi có Nghị quyết mới.
Thủ trưởng đơn vị Đại diện BCH/ CĐCS
CHỦ TỊCH
Ngô Thị Mai Nguyễn Thành Tài