PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CỦ CHI
TRƯỜNG TH TRUNG LẬP THƯỢNG
TỔ HAI
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Trung Lập Thượng, ngày tháng năm 2015
|
KẾ HOẠCH
Ôn tập, xây dựng ma trận và ra đề kiểm tra
Học kì I năm học 2015-2016 của tổ Hai
Căn cứ Công văn số 1136/GDĐT-TH ngày 28 tháng 08 năm 2015 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Củ Chi về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2015-2016 cấp tiểu học;
Thực hiện kế hoạch chuyên môn năm học 2015-2016 của Trường Tiểu học Trung Lập Thượng,
Tổ Hai xây dựng kế hoạch ôn tập, xây dựng ma trận và ra đề kiểm tra cuối học kì I, năm học 2015-2016 như sau:
1. Mục đích, yêu cầu:
- Đánh giá chính xác khách quan chất lượng giáo dục của học sinh vào cuối học kì I, năm học 2015-2016, từ đó có biện pháp, giải pháp nâng cao chất lượng cho học sinh.
- Tổ chức kiểm tra nghiêm túc, khách quan, đúng quy chế, đảm bảo chất lượng thật, đánh giá chính xác kết quả dạy và học trong nhà trường.
- Đảm bảo thể hiện được các yêu cầu cơ bản về chuẩn kiến thức, kĩ năng, giúp học sinh có khả năng ứng dụng và phát triển tư duy, không học vẹt.
- Tổ chức tốt công tác ôn tập, xây dựng ma trận và ra đề kiểm tra phù hợp với các mức độ nhận thức của học sinh theo đúng tinh thần của Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học.
2. Nội dung kiểm tra định kì:
2.1. Yêu cầu ôn tập:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh nắm được chuẩn kiến thức, kỹ năng theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/05/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Để làm được điều này, giáo viên phải giúp học sinh đạt được các yêu cầu cần đạt của từng bài theo tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở tiểu học”.
- Đối với học sinh khá giỏi, giáo viên thực hiện theo cột ghi chú của tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở tiểu học” hoặc làm đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa.
2.2. Giới hạn nội dung, chương trình:
Bao quát toàn bộ kiến thức, kĩ năng cơ bản của chương trình từ tuần 1 đến hết tuần 18.
2.3. Kiến thức cơ bản:
Tập trung vào một số kiến thức, kĩ năng cơ bản sau:
2.3.1. Đối với môn Tiếng Việt:
- Đọc thành tiếng: Đọc rõ ràng trôi chảy bài tập đọc đã học ở học kì 1 (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 40 tiếng/1 phút). Riêng học sinh khá, giỏi đọc tương đối rành mạch đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 40 tiếng/1 phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài đọc; trả lời được câu hỏi về ý đoạn đã học.
- Đọc thầm:
+ Học sinh có khả năng đọc thầm một đoạn văn bản, trả lời một số câu hỏi tìm hiểu nội dung bài đọc.
+ Tìm đúng từ chỉ sự vật trong câu.
+ Nhận biết được từ chỉ hoạt động và dấu câu đã học.
+ Tìm được từ chỉ đặc điểm trong câu.
+ Xác định được các bộ phận câu kiểu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?
+ Từ trái nghĩa.
- Nghe và viết chính xác, trình bày đúng thể loại bài chính tả; tốc độ viết khoảng 40 chữ/15 phút.
- Biết viết một đoạn văn kể về con vật nuôi.
2.3.2. Đối với môn Toán:
- Số và các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 100.
- Đại lượng và đo đại lượng về đề-xi-mét, kí-lô-gam, lít; xem đồng hồ.
- Các yếu tố hình học về hình chữ nhật, hình tứ giác.
- Giải bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra:
3.1. Môn Tiếng Việt:
3.1.1. Phần đọc và kiến thức tiếng Việt, văn học (10 điểm):
- Đọc thành tiếng : 6 điểm
- Đọc hiểu (đọc thầm) : 2 điểm
- Kiến thức tiếng Việt : 2 điểm.
Mạch kiến thức, kĩ năng
|
Số câu và số điểm
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Tổng cộng
|
TN KQ
|
TL
|
HT khác
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
HT khác
|
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học.
|
Số câu
|
2
|
|
|
|
1
|
|
|
2
|
1
|
/
|
Số điểm
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
/
|
2. Đọc
|
a) Đọc thành tiếng.
|
Số câu
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số điểm
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
5
|
b) Đọc hiểu.
|
Số câu
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
2
|
1
|
/
|
Số điểm
|
0,5
|
|
|
0,5
|
1
|
|
|
1
|
1
|
/
|
3. Nghe, nói.
|
Số câu
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
/
|
Số điểm
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
/
|
Tổng cộng
|
Số câu
|
3
|
/
|
1
|
1
|
3
|
/
|
/
|
4
|
3
|
1
|
Số điểm
|
1,5
|
/
|
5
|
0,5
|
3
|
/
|
/
|
2
|
3
|
5
|
3.1.2. Phần viết (10 điểm):
- Viết chính tả : 5 điểm
- Viết đoạn bài (viết văn) : 5 điểm
4. Phần viết
|
Số câu và số điểm
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Tổng cộng
|
TN KQ
|
TL
|
HT khác
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
HT khác
|
a) Chính tả.
|
Số câu
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số điểm
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
5
|
b) Đoạn bài, (viết văn).
|
Số câu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
Số điểm
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
5
|
|
Tổng cộng
|
Số câu
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
Số điểm
|
|
|
5
|
|
|
|
5
|
|
5
|
5
|
3.2. Môn Toán:
Mạch kiến thức, kĩ năng
|
Số câu và số điểm
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Tổng cộng
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
Số và phép tính: cộng, trừ trong phạm vi 100
|
Số câu
|
3
|
|
|
1
|
1
|
|
4
|
1
|
Số điểm
|
3
|
|
|
2
|
1
|
|
4
|
2
|
Đại lượng và đo đại lượng: đề-ximét; ki-lô-gam; lít. Xem đồng hồ.
|
Số câu
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Số điểm
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Yếu tố hình học: hình chữ nhật, hình tứ giác
|
Số câu
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Số điểm
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Giải bài toán về
nhiều hơn, ít hơn.
|
Số câu
|
/
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
Số điểm
|
/
|
|
|
2
|
|
|
|
2
|
Tổng cộng
|
Số câu
|
5
|
|
|
2
|
1
|
|
6
|
2
|
Số điểm
|
5
|
|
|
4
|
1
|
|
6
|
4
|
4. Tổ chức thực hiện:
4.1. Đối với tổ trưởng:
- Tập hợp các ý kiến thảo luận của tổ, xây dựng kế hoạch ôn tập, lập ma trận và ra đề kiểm tra, trình Ban Giám hiệu phê duyệt.
- Dựa vào kế hoạch chung của tổ, ôn tập, xây dựng ma trận và ra đề kiểm tra cuối học kí I ở lớp mình phụ trách, nộp cho Ban Giám hiệu duyệt.
- Tập hợp số liệu của khối theo mẫu thống kê, nộp cho bộ phận thống kê, tổng hợp của trường.
- Tuyệt đối không ôn tập hay dạy trước theo đề kiểm tra đã nộp.
4.2. Đối với giáo viên chủ nhiệm trong tổ:
- Dựa vào kế hoạch chung của tổ, ôn tập, xây dựng ma trận và ra đề kiểm tra cuối học kí I ở lớp mình phụ trách, nộp cho Ban Giám hiệu duyệt.
- Báo cáo số liệu theo mẫu thống kê, nộp cho tổ trưởng để tổng hợp.
- Tuyệt đối không ôn tập hay dạy trước theo đề kiểm tra đã nộp.
Trên đây là kế hoạch ôn tập, xây dựng ma trận và ra đề kiểm tra cuối học kì I của tổ Hai.
TỔ TRƯỞNG THƯ KÍ
Nguyễn Thị Thu Nguyễn Thị Tuyết Hoa
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CỦ CHI
TRƯỜNG TH TRUNG LẬP THƯỢNG
TỔ BA
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Trung Lập Thượng, ngày tháng năm 2015
|
KẾ HOẠCH
Ôn tập, xây dựng ma trận và ra đề kiểm tra
Học kì I năm học 2015-2016 của tổ Ba
Căn cứ Công văn số 1136/GDĐT-TH ngày 28 tháng 08 năm 2015 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Củ Chi về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2015-2016 cấp tiểu học;
Thực hiện kế hoạch chuyên môn năm học 2015-2016 của Trường Tiểu học Trung Lập Thượng,
Tổ Ba xây dựng kế hoạch ôn tập, xây dựng ma trận và ra đề kiểm tra cuối học kì I, năm học 2015-2016 như sau:
1. Mục đích, yêu cầu:
- Đánh giá chính xác khách quan chất lượng giáo dục của học sinh vào cuối học kì I, năm học 2015-2016, từ đó có biện pháp, giải pháp nâng cao chất lượng cho học sinh.
- Tổ chức kiểm tra nghiêm túc, khách quan, đúng quy chế, đảm bảo chất lượng thật, đánh giá chính xác kết quả dạy và học trong nhà trường.
- Đảm bảo thể hiện được các yêu cầu cơ bản về chuẩn kiến thức, kĩ năng, giúp học sinh có khả năng ứng dụng và phát triển tư duy, không học vẹt.
- Tổ chức tốt công tác ôn tập, xây dựng ma trận và ra đề kiểm tra phù hợp với các mức độ nhận thức của học sinh theo đúng tinh thần của Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học.
2. Nội dung kiểm tra định kì:
2.1. Yêu cầu ôn tập:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh nắm được chuẩn kiến thức, kỹ năng theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/05/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Để làm được điều này, giáo viên phải giúp học sinh đạt được các yêu cầu cần đạt của từng bài theo tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở tiểu học”.
- Đối với học sinh khá giỏi, giáo viên thực hiện theo cột ghi chú của tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở tiểu học” hoặc làm đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa.
2.2. Giới hạn nội dung, chương trình:
Bao quát toàn bộ kiến thức, kĩ năng cơ bản của chương trình từ tuần 1 đến hết tuần 18.
2.3. Kiến thức cơ bản:
Tập trung vào một số kiến thức, kĩ năng cơ bản sau:
2.3.1. Đối với môn Tiếng Việt:
- Đọc thành tiếng: Đọc đúng rách mạch đoạn văn, bài văn đã học (phát âm rõ ràng, biết ngừng nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ; tốc độ đọc khoảng 60 tiếng/1 phút). Riêng học sinh khá, giỏi đọc đọc tương đối lưu loát đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 60 tiếng/1 phút); hiểu ý chính của đoạn, nội dung của bài đọc; trả lời được câu hỏi về đoạn đã học.
- Đọc thầm:
+ Học sinh có khả năng đọc thầm một đoạn văn bản, trả lời một số câu hỏi tìm hiểu nội dung bài đọc.
+ Tìm được những hình ảnh so sánh trong câu văn.
+ Thực hiện tốt các bài tập về dấu chấm hỏi, dấu chấm than, dấu chấm, dấu phẩy.
+ Nhận biết được các từ chỉ hoạt động, tráng thái; từ chỉ đặt điểm của người hoặc vật.
+ Xác định được các bộ phận câu kiểu Ai là gì? Ai làm gì? Ai thế nào?
- Nghe và viết chính xác, trình bày đúng thể loại bài chính tả; tốc độ viết khoảng 60 chữ/15 phút.
- Biết viết một bức thư thăm hỏi người thân hoặc người mà em quý mến.
2.3.2. Đối với môn Toán:
- Số và phép tính: cộng, trừ trong phạm vi 1000; nhân (chia) số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số.
- Đại lượng và đo đại lượng: các đơn vị đo độ dài.
- Yếu tố hình học: góc vuông, góc không vuông.
- Giải bài toán bằng hai phép tính.
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra:
3.1. Môn Tiếng Việt:
3.1.1. Phần đọc và kiến thức tiếng Việt, văn học (10 điểm):
- Đọc thành tiếng : 6 điểm
- Đọc hiểu (đọc thầm) : 2 điểm
- Kiến thức tiếng Việt : 2 điểm.
Mạch kiến thức, kĩ năng
|
Số câu và số điểm
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Tổng cộng
|
TN KQ
|
TL
|
HT khác
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
HT khác
|
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học.
|
Số câu
|
2
|
|
|
|
1
|
|
|
2
|
1
|
/
|
Số điểm
|
1
|
|
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
/
|
2. Đọc
|
a) Đọc thành tiếng.
|
Số câu
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số điểm
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
5
|
b) Đọc hiểu.
|
Số câu
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
2
|
1
|
/
|
Số điểm
|
0,5
|
|
|
0,5
|
1
|
|
|
1
|
1
|
/
|
3. Nghe, nói.
|
Số câu
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
/
|
Số điểm
|
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
/
|
Tổng cộng
|
Số câu
|
3
|
/
|
1
|
1
|
3
|
/
|
/
|
4
|
3
|
1
|
Số điểm
|
1,5
|
/
|
5
|
0,5
|
3
|
/
|
/
|
2
|
3
|
5
|
3.1.2. Phần viết (10 điểm):
- Viết chính tả : 5 điểm
- Viết đoạn bài (viết văn) : 5 điểm
4. Phần viết
|
Số câu và số điểm
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Tổng cộng
|
TN KQ
|
TL
|
HT khác
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
HT khác
|
a) Chính tả.
|
Số câu
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số điểm
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
5
|
b) Đoạn bài, (viết văn).
|
Số câu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
Số điểm
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
5
|
|
Tổng cộng
|
Số câu
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
Số điểm
|
|
|
5
|
|
|
|
5
|
|
5
|
5
|
3.2. Môn Toán:
Mạch kiến thức, kĩ năng
|
Số câu và số điểm
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Tổng cộng
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
Số và phép tính: cộng, trừ trong phạm vi 1000; nhân (chia) số có hai, ba chữ số với (cho) số có một chữ số.
|
Số câu
|
2
|
1
|
|
1
|
1
|
|
3
|
2
|
Số điểm
|
2,0
|
1,0
|
|
2,0
|
1,0
|
|
3,0
|
3,0
|
Đại lượng và đo đại lượng: các đơn vị đo độ dài.
|
Số câu
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Số điểm
|
1,0
|
|
|
|
|
|
1,0
|
|
Yếu tố hình học: góc vuông, góc không vuông.
|
Số câu
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Số điểm
|
1,0
|
|
|
|
|
|
1,0
|
|
Giải bài toán bằng hai phép tính.
|
Số câu
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
Số điểm
|
|
|
|
2,0
|
|
|
|
2,0
|
Tổng cộng
|
Số câu
|
4
|
1
|
|
2
|
1
|
|
5
|
3
|
Số điểm
|
4,0
|
1,0
|
|
4,0
|
1,0
|
|
5,0
|
5,0
|
4. Tổ chức thực hiện:
4.1. Đối với tổ trưởng:
- Tập hợp các ý kiến thảo luận của tổ, xây dựng kế hoạch ôn tập, lập ma trận và ra đề kiểm tra, trình Ban Giám hiệu phê duyệt.
- Dựa vào kế hoạch chung của tổ, ôn tập, xây dựng ma trận và ra đề kiểm tra cuối học kí I ở lớp mình phụ trách, nộp cho Ban Giám hiệu duyệt.
- Tập hợp số liệu của khối theo mẫu thống kê, nộp cho bộ phận thống kê, tổng hợp của trường.
- Tuyệt đối không ôn tập hay dạy trước theo đề kiểm tra đã nộp.
4.2. Đối với giáo viên chủ nhiệm trong tổ:
- Dựa vào kế hoạch chung của tổ, ôn tập, xây dựng ma trận và ra đề kiểm tra cuối học kí I ở lớp mình phụ trách, nộp cho Ban Giám hiệu duyệt.
- Báo cáo số liệu theo mẫu thống kê, nộp cho tổ trưởng để tổng hợp.
- Tuyệt đối không ôn tập hay dạy trước theo đề kiểm tra đã nộp.
Trên đây là kế hoạch ôn tập, xây dựng ma trận và ra đề kiểm tra cuối học kì I của tổ Ba.
TỔ TRƯỞNG THƯ KÍ
Lê Thị Xuân Trần Thị Bích Chi
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CỦ CHI
TRƯỜNG TH TRUNG LẬP THƯỢNG
TỔ BỐN
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Trung Lập Thượng, ngày tháng năm 2015
|
KẾ HOẠCH
Ôn tập, xây dựng ma trận và ra đề kiểm tra
Học kì I năm học 2015-2016 của tổ Bốn
Căn cứ Công văn số 1136/GDĐT-TH ngày 28 tháng 08 năm 2015 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Củ Chi về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2015-2016 cấp tiểu học;
Thực hiện kế hoạch chuyên môn năm học 2015-2016 của Trường Tiểu học Trung Lập Thượng,
Tổ Bốn xây dựng kế hoạch ôn tập, xây dựng ma trận và ra đề kiểm tra cuối học kì I, năm học 2015-2016 như sau:
1. Mục đích, yêu cầu:
- Đánh giá chính xác khách quan chất lượng giáo dục của học sinh vào cuối học kì I, năm học 2015-2016, từ đó có biện pháp, giải pháp nâng cao chất lượng cho học sinh.
- Tổ chức kiểm tra nghiêm túc, khách quan, đúng quy chế, đảm bảo chất lượng thật, đánh giá chính xác kết quả dạy và học trong nhà trường.
- Đảm bảo thể hiện được các yêu cầu cơ bản về chuẩn kiến thức, kĩ năng, giúp học sinh có khả năng ứng dụng và phát triển tư duy, không học vẹt.
- Tổ chức tốt công tác ôn tập, xây dựng ma trận và ra đề kiểm tra phù hợp với các mức độ nhận thức của học sinh theo đúng tinh thần của Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học.
2. Nội dung kiểm tra định kì:
2.1. Yêu cầu ôn tập:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh nắm được chuẩn kiến thức, kỹ năng theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/05/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Để làm được điều này, giáo viên phải giúp học sinh đạt được các yêu cầu cần đạt của từng bài theo tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở tiểu học”.
- Đối với học sinh khá giỏi, giáo viên thực hiện theo cột ghi chú của tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở tiểu học” hoặc làm đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa.
2.2. Giới hạn nội dung, chương trình:
Bao quát toàn bộ kiến thức, kĩ năng cơ bản của chương trình từ tuần 1 đến hết tuần 18.
2.3. Kiến thức cơ bản:
Tập trung vào một số kiến thức, kĩ năng cơ bản sau:
2.3.1. Đối với môn Tiếng Việt:
- Đọc thành tiếng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 80 tiếng/1 phút), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Riêng học sinh khá, giỏi đọc tương đối lưu loát, diễn cảm được đoạn văn, đoạn thơ (tốc độ đọc trên 80 tiếng/1 phút); hiểu nội dung chính của từng đoạn, nội dung của cả bài; nhận biết được các nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc hai chủ điểm “Có chí thì nên”, “Tiếng sáo diều”.
- Đọc thầm:
+ Học sinh có khả năng đọc thầm một đoạn văn bản, trả lời một số câu hỏi tìm hiểu nội dung bài đọc.
+ Nhận biết được danh từ, động từ, tính từ trong đoạn văn;
+ Biết đặt câu hỏi xác định bộ phận câu đã học: Làm gì, thế nào? Ai?
+ So sánh.
- Nghe và viết chính xác, trình bày đúng thể loại bài chính tả; tốc độ viết khoảng 80 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. Riêng học sinh khá giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ viết 80 chữ/15 phút), hiểu nội dung bài.
- Biết lập dàn ý cho bài văn miêu tả một đồ dùng học tập đã quan sát; viết được đoạn mở bài theo kiểu gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng.
2.3.2. Đối với môn Toán:
- Số tự nhiên và phép tính với các số tự nhiên; dấu hiệu chia hết cho 2, cho 5, cho 3 và cho 9.
- Đại lượng và đo đại lượng: các đơn vị đo khối lượng; giây, thế kỉ.
- Yếu tố hình học: góc nhọn, góc tù, góc bẹt; hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Hình bình hành, diện tích hình bình hành.
- Giải bài toán về tìm số trung bình cộng; tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
2.3.3. Đối với môn Lịch sử và Địa lý:
- Phân môn Lịch sử:
+ Buổi đầu dựng nước và giữ nước (từ năm 700 TCN đến năm 179 TCN)
+ Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập (từ năm 179 TCN đến năm 938)
+ Buổi đầu độc lập (từ năm 938 đến năm 1009)
+ Nước Đại Việt thời Lý (từ năm 1009 đến năm 1226)
+ Nước Đại Việt thời Trần (từ năm 1226 đến năm 1400)
- Phân môn Địa lý:
+ Dãy Hoàng Liên Sơn.
+ Trung du Bắc Bộ
+ Tây Nguyên
+ Đồng bằng Bắc Bộ
2.3.4. Đối với môn Khoa học:
- Trao đổi chất ở người
- Dinh dưỡng
- Phòng bệnh
- An toàn trong cuộc sống;;;
- Nước
- Không khí
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra:
3.1. Môn Tiếng Việt:
3.1.1. Phần đọc và kiến thức tiếng Việt, văn học (10 điểm):
- Đọc thành tiếng : 5 điểm
- Đọc hiểu (đọc thầm) : 2,5 điểm
- Kiến thức tiếng Việt : 2,5 điểm.
Mạch kiến thức, kĩ năng
|
Số câu và số điểm
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Tổng cộng
|
TN KQ
|
TL
|
HT khác
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
HT khác
|
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học.
|
Số câu
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
2
|
1
|
/
|
Số điểm
|
0,5
|
|
|
0,5
|
1,0
|
|
|
1,0
|
1,0
|
/
|
2. Đọc
|
a) Đọc thành tiếng.
|
Số câu
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số điểm
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
5
|
b) Đọc hiểu.
|
Số câu
|
2
|
|
|
2
|
1
|
|
|
4
|
1
|
/
|
Số điểm
|
1,0
|
|
|
1,0
|
1,0
|
|
|
2,0
|
1
|
/
|
3. Nghe, nói.
|
Số câu
|
|
|
|
|
/
|
|
|
|
/
|
/
|
Số điểm
|
|
|
|
|
/
|
|
|
|
/
|
/
|
Tổng cộng
|
Số câu
|
3
|
/
|
1
|
3
|
2
|
/
|
/
|
6
|
2
|
1
|
Số điểm
|
1,5
|
/
|
5,0
|
1,5
|
2,0
|
/
|
/
|
3,0
|
2,0
|
5,0
|
3.1.2. Phần viết (10 điểm):
- Viết chính tả : 5 điểm
- Viết đoạn bài (viết văn) : 5 điểm
4. Phần viết
|
Số câu và số điểm
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Tổng cộng
|
TN KQ
|
TL
|
HT khác
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
HT khác
|
a) Chính tả.
|
Số câu
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số điểm
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
5
|
b) Đoạn bài, (viết văn).
|
Số câu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
Số điểm
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
5
|
|
Tổng cộng
|
Số câu
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
Số điểm
|
|
|
5
|
|
|
|
5
|
|
5
|
5
|
3.2. Môn Toán:
Mạch kiến thức, kĩ năng
|
Số câu và số điểm
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Tổng cộng
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
Số tự nhiên và phép tính với các số tự nhiên; dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9.
|
Số câu
|
2
|
1
|
|
1
|
1
|
|
3
|
2
|
Số điểm
|
2,0
|
1,0
|
|
2,0
|
1,0
|
|
3,0
|
3,0
|
Đại lượng và đo đại lượng: các đơn vị đo khối lượng; giây, thế kỉ.
|
Số câu
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Số điểm
|
1,0
|
|
|
|
|
|
1,0
|
|
Yếu tố hình học: góc nhọn, góc tù, góc bẹt; hai đường thẳng vuông góc, hai đường thẳng song song. Hình bình hành, diện tích hình bình hành.
|
Số câu
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
Số điểm
|
|
1,0
|
|
|
|
|
|
1,0
|
Giải bài toán về tìm số trung bình cộng; tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó.
|
Số câu
|
/
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
Số điểm
|
/
|
|
|
2,0
|
|
|
|
2,0
|
Tổng cộng
|
Số câu
|
3
|
2
|
|
2
|
1
|
|
4
|
4
|
Số điểm
|
3,0
|
2,0
|
|
4,0
|
1,0
|
|
4,0
|
6,0
|
3.3. Môn Lịch sử và Địa lý:
Mạch kiến thức, kĩ năng
|
Số câu và số điểm
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Tổng cộng
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
1. Buổi đầu dựng nước và giữ nước (khoảng từ năm 700 TCN đến năm 179 TCN)
|
Số câu
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
Số điểm
|
|
|
1,0
|
|
|
|
1,0
|
|
2. Hơn 1000 năm đấu tranh giành độc lập (từ năm 179 TCN đến năm 938)
|
Số câu
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Số điểm
|
1,0
|
|
|
|
|
|
1,0
|
|
3. Buổi đầu độc lập (từ năm 938 đến năm 1009)
|
Số câu
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
Số điểm
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
1,0
|
4. Nước Đại Việt thời Lý (từ năm 1009 đến năm 1226)
|
Số câu
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
Số điểm
|
|
|
1,0
|
|
|
|
1,0
|
|
5. Nước Đại Việt thời Trần (từ năm 1226 đến năm 1400)
|
Số câu
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
Số điểm
|
|
|
|
|
|
1,0
|
|
1,0
|
6. Dãy Hoàng Liên Sơn.
|
Số câu
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
Số điểm
|
|
|
1,0
|
|
|
|
1,0
|
|
- Trung du Bắc Bộ
|
Số câu
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Số điểm
|
1,0
|
|
|
|
|
|
1,0
|
|
- Tây Nguyên
|
Số câu
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
Số điểm
|
1,0
|
|
|
|
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
- Đồng bằng Bắc Bộ
|
Số câu
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
Số điểm
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
1,0
|
Tổng cộng
|
Số câu
|
3
|
|
3
|
2
|
|
2
|
6
|
4
|
Số điểm
|
3,0
|
|
3,0
|
2,0
|
|
2,0
|
6,0
|
4,0
|
3.4. Môn Khoa học:
Mạch kiến thức,
kĩ năng
|
Số câu và số điểm
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Tổng cộng
|
TNKQ
|
TL
|
TNKQ
|
TL
|
TNKQ
|
TL
|
TNKQ
|
TL
|
1. Trao đổi chất ở người
|
Số câu
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Số điểm
|
1,0
|
|
|
|
|
|
1,0
|
|
2. Dinh dưỡng
|
Số câu
|
1
|
|
|
|
1
|
|
2
|
|
Số điểm
|
1,0
|
|
|
|
1,0
|
|
2,0
|
|
3. Phòng bệnh
|
Số câu
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
Số điểm
|
|
1,0
|
|
|
|
|
|
1,0
|
4. An toàn trong cuộc sống
|
Số câu
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
Số điểm
|
|
|
1,0
|
|
|
|
1,0
|
|
5. Nước
|
Số câu
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
2
|
1
|
Số điểm
|
1,0
|
|
1,0
|
|
|
1,0
|
2,0
|
1,0
|
6. Không khí
|
Số câu
|
1
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
Số điểm
|
1,0
|
|
1,0
|
|
|
|
2,0
|
|
Tổng cộng
|
Số câu
|
4
|
1
|
3
|
|
1
|
1
|
8
|
2
|
Số điểm
|
4,0
|
1,0
|
3,0
|
|
1,0
|
1,0
|
8,0
|
2,0
|
4. Tổ chức thực hiện:
4.1. Đối với tổ trưởng:
- Tập hợp các ý kiến thảo luận của tổ, xây dựng kế hoạch ôn tập, lập ma trận và ra đề kiểm tra, trình Ban Giám hiệu phê duyệt.
- Dựa vào kế hoạch chung của tổ, ôn tập, xây dựng ma trận và ra đề kiểm tra cuối học kí I ở lớp mình phụ trách, nộp cho Ban Giám hiệu duyệt.
- Tập hợp số liệu của khối theo mẫu thống kê, nộp cho bộ phận thống kê, tổng hợp của trường.
- Tuyệt đối không ôn tập hay dạy trước theo đề kiểm tra đã nộp.
4.2. Đối với giáo viên chủ nhiệm trong tổ:
- Dựa vào kế hoạch chung của tổ, ôn tập, xây dựng ma trận và ra đề kiểm tra cuối học kí I ở lớp mình phụ trách, nộp cho Ban Giám hiệu duyệt.
- Báo cáo số liệu theo mẫu thống kê, nộp cho tổ trưởng để tổng hợp.
- Tuyệt đối không ôn tập hay dạy trước theo đề kiểm tra đã nộp.
Trên đây là kế hoạch ôn tập, xây dựng ma trận và ra đề kiểm tra cuối học kì I của tổ Bốn.
TỔ TRƯỞNG THƯ KÍ
Nguyễn Thị Nhờ Nguyễn Thị Thanh Tuyền
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
P. HIỆU TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
Ngô Thủ Thiêm
PHÒNG GD&ĐT HUYỆN CỦ CHI
TRƯỜNG TH TRUNG LẬP THƯỢNG
TỔ NĂM
|
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
|
|
Trung Lập Thượng, ngày tháng năm 2015
|
KẾ HOẠCH
Ôn tập, xây dựng ma trận và ra đề kiểm tra
Học kì I năm học 2015-2016 của tổ Năm
Căn cứ Công văn số 1136/GDĐT-TH ngày 28 tháng 08 năm 2015 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Củ Chi về Kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2015-2016 cấp tiểu học;
Thực hiện kế hoạch chuyên môn năm học 2015-2016 của Trường Tiểu học Trung Lập Thượng,
Tổ Năm xây dựng kế hoạch ôn tập, xây dựng ma trận và ra đề kiểm tra cuối học kì I, năm học 2015-2016 như sau:
1. Mục đích, yêu cầu:
- Đánh giá chính xác khách quan chất lượng giáo dục của học sinh vào cuối học kì I, năm học 2015-2016, từ đó có biện pháp, giải pháp nâng cao chất lượng cho học sinh.
- Tổ chức kiểm tra nghiêm túc, khách quan, đúng quy chế, đảm bảo chất lượng thật, đánh giá chính xác kết quả dạy và học trong nhà trường.
- Đảm bảo thể hiện được các yêu cầu cơ bản về chuẩn kiến thức, kĩ năng, giúp học sinh có khả năng ứng dụng và phát triển tư duy, không học vẹt.
- Tổ chức tốt công tác ôn tập, xây dựng ma trận và ra đề kiểm tra phù hợp với các mức độ nhận thức của học sinh theo đúng tinh thần của Thông tư số 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28 tháng 8 năm 2014 của Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định đánh giá học sinh tiểu học.
2. Nội dung kiểm tra định kì:
2.1. Yêu cầu ôn tập:
- Giáo viên tổ chức cho học sinh nắm được chuẩn kiến thức, kỹ năng theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05/05/2006 của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Để làm được điều này, giáo viên phải giúp học sinh đạt được các yêu cầu cần đạt của từng bài theo tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở tiểu học”.
- Đối với học sinh khá giỏi, giáo viên thực hiện theo cột ghi chú của tài liệu “Hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở tiểu học” hoặc làm đầy đủ các bài tập trong sách giáo khoa.
2.2. Giới hạn nội dung, chương trình:
Bao quát toàn bộ kiến thức, kĩ năng cơ bản của chương trình từ tuần 1 đến hết tuần 18.
2.3. Kiến thức cơ bản:
Tập trung vào một số kiến thức, kĩ năng cơ bản sau:
2.3.1. Đối với môn Tiếng Việt:
- Đọc thành tiếng: Đọc rành mạch, trôi chảy các bài tập đọc đã học (tốc độ đọc khoảng 110 tiếng/1 phút), bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn, đoạn thơ phù hợp với nội dung. Riêng học sinh khá, giỏi đọc lưu loát, diễn cảm bài thơ, bài văn; nhận biết được những biện pháp nghệ thuật được sử dụng trong bài; hiểu nội dung chính, ý nghĩa cơ bản của bài thơ, bài văn.
- Đọc thầm:
+ Học sinh có khả năng đọc thầm một đoạn văn bản, trả lời một số câu hỏi tìm hiểu nội dung bài đọc.
+ Nhận biết được danh từ riêng, danh từ chung;
+ Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức; từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa; từ đồng âm, từ nhiều nghĩa.
+ Nhận biết được các cặp quan hệ từ theo yêu cầu.
+ Tìm được các câu hỏi, câu kể, câu cảm, câu khiến.
- Nghe và viết chính xác, trình bày đúng thể loại bài chính tả; tốc độ viết khoảng 95 chữ/15 phút, không mắc quá 5 lỗi trong bài. Riêng học sinh khá giỏi viết đúng và tương đối đẹp bài chính tả (tốc độ viết trên 95 chữ/15 phút), hiểu nội dung bài.
- Viết được một bài văn tả người. Bài văn đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài), đủ ý, đúng chính tả.
2.3.2. Đối với môn Toán:
- Số thập phân và các phép tính với số thập phân.
- Đại lượng và đo đại lượng: các đơn vị đo diện tích.
- Yếu tố hình học: diện tích các hình đã học.
- Giải bài toán về tỉ số phần trăm.
2.3.3. Đối với môn Lịch sử và Địa lý:
- Phân môn Lịch sử:
+ Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858 - 1945)
+ Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kỳ kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)
- Phân môn Địa lý:
+ Địa lí tự nhiên Việt Nam.
+ Địa lí dân cư Việt Nam
+ Địa lí kinh tế Việt Nam
2.3.4. Đối với môn Khoa học:
- Sự sinh sản và phát triển của cơ thể người
- Vệ sinh phòng bệnh
- An toàn trong cuộc sống
- Đặc điểm và công dụng của một số vật liệu thường dùng
3. Xây dựng ma trận đề kiểm tra:
3.1. Môn Tiếng Việt:
3.1.1. Phần đọc và kiến thức tiếng Việt, văn học (10 điểm):
- Đọc thành tiếng : 5 điểm
- Đọc hiểu (đọc thầm) : 2,5 điểm
- Kiến thức tiếng Việt : 2,5 điểm.
Mạch kiến thức, kĩ năng
|
Số câu và số điểm
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Tổng cộng
|
TN KQ
|
TL
|
HT khác
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
HT khác
|
1. Kiến thức tiếng Việt, văn học.
|
Số câu
|
1
|
|
|
1
|
1
|
|
|
3
|
1
|
/
|
Số điểm
|
0,5
|
|
|
0,5
|
1,0
|
|
|
1,5
|
1,0
|
/
|
2. Đọc
|
a) Đọc thành tiếng.
|
Số câu
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số điểm
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
5
|
b) Đọc hiểu.
|
Số câu
|
2
|
|
|
2
|
1
|
|
|
3
|
1
|
/
|
Số điểm
|
1,0
|
|
|
1,0
|
1,0
|
|
|
1,5
|
1
|
/
|
Tổng cộng
|
Số câu
|
3
|
/
|
1
|
3
|
2
|
/
|
/
|
6
|
2
|
1
|
Số điểm
|
1,5
|
/
|
5,0
|
1,5
|
2,0
|
/
|
/
|
3,0
|
2,0
|
5,0
|
3.1.2. Phần viết (10 điểm):
- Viết chính tả : 5 điểm
- Viết đoạn bài (viết văn) : 5 điểm
4. Phần viết
|
Số câu và số điểm
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Tổng cộng
|
TN KQ
|
TL
|
HT khác
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
HT khác
|
a) Chính tả.
|
Số câu
|
|
|
1
|
|
|
|
|
|
|
1
|
Số điểm
|
|
|
5
|
|
|
|
|
|
|
5
|
b) Đoạn bài, (viết văn).
|
Số câu
|
|
|
|
|
|
|
1
|
|
1
|
|
Số điểm
|
|
|
|
|
|
|
5
|
|
5
|
|
Tổng cộng
|
Số câu
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
1
|
1
|
Số điểm
|
|
|
5
|
|
|
|
5
|
|
5
|
5
|
3.2. Môn Toán:
Mạch kiến thức, kĩ năng
|
Số câu và số điểm
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Tổng
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
Số thập phân và các phép tính với số thập phân.
|
Số câu
|
2
|
1
|
|
1
|
|
1
|
2
|
3
|
Số điểm
|
2,0
|
1,0
|
|
2,0
|
|
1,0
|
2,0
|
4,0
|
Đại lượng và đo đại lượng: các đơn vị đo diện tích.
|
Số câu
|
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
Số điểm
|
|
1,0
|
|
|
|
|
|
1,0
|
Yếu tố hình học: diện tích các hình đã học.
|
Số câu
|
1
|
|
|
|
|
|
1
|
|
Số điểm
|
1,0
|
|
|
|
|
|
1,0
|
|
Giải bài toán về tỉ số phần trăm.
|
Số câu
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
Số điểm
|
|
|
|
2,0
|
|
|
|
2,0
|
Tổng cộng
|
Số câu
|
3
|
2
|
|
2
|
|
1
|
3
|
5
|
Số điểm
|
3,0
|
2,0
|
|
4,0
|
|
1,0
|
3,0
|
7,0
|
3.3. Môn Lịch sử và Địa lý:
Mạch kiến thức,
kĩ năng
|
Số câu và số điểm
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Tổng
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
1. Hơn tám mươi năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ (1858 - 1945)
|
Số câu
|
1
|
|
1
|
1
|
|
|
2
|
1
|
Số điểm
|
1,0
|
|
1,0
|
1,0
|
|
|
2,0
|
1,0
|
2. Bảo vệ chính quyền non trẻ, trường kỳ kháng chiến chống Pháp (1945 - 1954)
|
Số câu
|
|
|
1
|
|
|
1
|
1
|
1
|
Số điểm
|
|
|
1,0
|
|
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
3. Địa lí tự nhiên Việt Nam
|
Số câu
|
1
|
|
1
|
|
|
|
2
|
|
Số điểm
|
1,0
|
|
1,0
|
|
|
|
2,0
|
|
4. Địa lí dân cư Việt Nam
|
Số câu
|
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
Số điểm
|
|
|
|
1,0
|
|
|
|
1,0
|
5. Địa lí kinh tế Việt Nam
|
Số câu
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
1
|
Số điểm
|
1,0
|
|
|
|
|
1,0
|
1,0
|
1,0
|
Tổng
|
Số câu
|
3
|
|
3
|
2
|
|
2
|
6
|
4
|
Số điểm
|
3,0
|
|
3,0
|
2,0
|
|
2,0
|
6,0
|
4,0
|
3.4. Môn Khoa học:
Mạch kiến thức,
kĩ năng
|
Số câu và số điểm
|
Mức 1
|
Mức 2
|
Mức 3
|
Tổng
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
TN KQ
|
TL
|
1. Sự sinh sản và phát triển của cơ thể người
|
Số câu
|
1
|
1
|
|
|
|
|
1
|
1
|
Số điểm
|
1,0
|
1,5
|
|
|
|
|
1,0
|
1,5
|
2. Vệ sinh phòng bệnh
|
Số câu
|
1
|
|
1
|
|
|
1
|
2
|
1
|
Số điểm
|
1,0
|
|
1,0
|
|
|
0,5
|
1,0
|
0,5
|
3. An toàn trong cuộc sống
|
Số câu
|
|
|
1
|
|
|
|
1
|
|
Số điểm
|
|
|
1,0
|
|
|
|
0,5
|
|
4. Đặc điểm và công dụng của một số vật liệu thường dùng
|
Số câu
|
1
|
|
2
|
|
|
1
|
3
|
1
|
Số điểm
|
1,0
|
|
2,0
|
|
|
1,0
|
3,0
|
1,0
|
Tổng
|
Số câu
|
3
|
1
|
4
|
|
|
2
|
7
|
3
|
Số điểm
|
3,0
|
1,5
|
4,0
|
|
|
1,5
|
7,0
|
3,0
|
4. Tổ chức thực hiện:
4.1. Đối với tổ trưởng:
- Tập hợp các ý kiến thảo luận của tổ, xây dựng kế hoạch ôn tập, lập ma trận và ra đề kiểm tra, trình Ban Giám hiệu phê duyệt.
- Dựa vào kế hoạch chung của tổ, ôn tập, xây dựng ma trận và ra đề kiểm tra cuối học kí I ở lớp mình phụ trách, nộp cho Ban Giám hiệu duyệt.
- Tập hợp số liệu của khối theo mẫu thống kê, nộp cho bộ phận thống kê, tổng hợp của trường.
- Tuyệt đối không ôn tập hay dạy trước theo đề kiểm tra đã nộp.
4.2. Đối với giáo viên chủ nhiệm trong tổ:
- Dựa vào kế hoạch chung của tổ, ôn tập, xây dựng ma trận và ra đề kiểm tra cuối học kí I ở lớp mình phụ trách, nộp cho Ban Giám hiệu duyệt.
- Báo cáo số liệu theo mẫu thống kê, nộp cho tổ trưởng để tổng hợp.
- Tuyệt đối không ôn tập hay dạy trước theo đề kiểm tra đã nộp.
Trên đây là kế hoạch ôn tập, xây dựng ma trận và ra đề kiểm tra cuối học kì I của tổ Năm.
TỔ TRƯỞNG THƯ KÍ
Lương Thị Liêm Nguyễn Thu Hà
DUYỆT CỦA BAN GIÁM HIỆU
P. HIỆU TRƯỞNG CHUYÊN MÔN
Ngô Thủ Thiêm