PHÒNG GD - ĐT HUYỆN CỦ CHI
TRƯỜNG TIỂU HỌC
TRUNG LẬP THƯỢNG
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự Do - Hạnh Phúc
Số:…/KHCM- THTLT Trung Lập Thượng, ngày … tháng 9 năm 2015
KẾ HOẠCH
THỰC HIỆN NHIỆM VỤ CHUYÊN MÔN
NĂM HỌC 2015 – 2016
Căn cứ văn bản số 2541/KH-GDĐT-TH ngày 14 tháng 8 năm 2015 của Sở Giáo dục và Đào tạo Thành phố Hồ Chí Minh về “Kế hoạch công tác giáo dục tiểu học năm học 2015 – 2016”;
Căn cứ văn bản số 1121/BC-GDĐT ngày 27 tháng 8 năm 2015 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Củ Chi về “Báo cáo tổng kết năm học 2014 – 2015 và phương hướng nhiệm vụ năm học 2015 – 2016”;
Căn cứ văn bản số 679/GDĐT-TH ngày 25 tháng 5 năm 2015 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Củ Chi về “Báo cáo tổng kết năm học 2014 – 2015 cấp Tiểu học”;
Thực hiện Kế hoạch số 1336/GDĐT-TH ngày 28 tháng 8 năm 2015 của Phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Củ Chi về thực hiện nhiệm vụ năm học 2015-2016 của Bậc Tiểu học,
Tiếp tục phát huy những kết quả đã đạt được, trong năm học 2015 - 2016, Trường Tiểu học Trung Lập Thượng tập trung thực hiện các nhiệm vụ trọng tâm sau:
PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM TÌNH HÌNH
1) Thuận lợi:
Nhà trường thường xuyên được sự quan tâm, chỉ đạo của Đảng, Chính quyền địa phương, của Phòng giáo dục-Đào tạo huyện và các ban ngành đoàn thể xã. Hội phụ huynh học sinh tích cực và có nhiều đóng góp hỗ trợ cho các hoạt động phong trào của nhà trường.
Đội ngũ CB-GV-NV có tinh thần đoàn kết và hướng phấn đấu tích cực để từng bước xây dựng đơn vị vững mạnh về mọi mặt.
Chất lượng giáo dục đạt chỉ tiêu đề ra hàng năm đạt theo yêu cầu của ngành. Các lớp thực hiện tốt chương trình, tất cả học sinh được học 2 buổi/ngày.
Công tác tổ chức khá ổn định, nề nếp học sinh thực hiện khá tốt. Các em ngoan, lễ phép có tinh thần học tập tốt. Học sinh đạt nhiều thành tích cao trong các phong trào thi đua của ngành và địa phương tổ chức.
Cơ sở vật chất đầy đủ, các phòng chức năng cũng như trang thiết bị, đồ dùng phục vụ giảng dạy đầy đủ. Có cơ sở cơ bản đáp ứng nhu cầu dạy và học.
2) Khó khăn:
Học sinh hầu hết là con gia đình làm nông nghiệp, gia khó khăn, cận nghèo, một số làm công nhân, làm mướn, làm thuê có hoàn cảnh rất khó khăn. Học sinh thuộc diện cha mẹ bỏ, sống với ông bà. Một số phụ huynh lo làm kinh tế nên ít quan tâm đến việc học của con em, còn khoán trắng cho nhà trường. Với thực tế trên, phần nào ảnh hưởng đến chất lượng học tập của học sinh.
Địa bàn quản lí rộng: 05 ấp (gồm ấp Sa Nhỏ, ấp Đồng Lớn, ấp Ràng, ấp Trung Hiệp Thạnh và ấp Trung Bình, trong đó học sinh ở ấp Trung Bình theo học tại Trường TH Trung Lập Hạ)
3. Tình hình nhân sự, biên chế lớp .
3.1.Tình hình cán bộ, giáo viên, công nhân viên:
Tổng số Đảng Công đoàn Chi đoàn Biên chế GV dạy lớp GV dạy bộ môn GV làm công tác khác
SL Nữ SL Nữ SL Nữ SL Nữ BC HĐ
BGH 02 01 02 01 02 01 00 00 02 00 00 00 00
GV 24 17 05 03 24 16 00 00 24 00 15 05 03
CNV 06 03 00 00 06 03 00 00 02 03 00 00 00
Cộng 32 21 07 04 32 20 00 00 28 03 15 05 03
3.2 Trình độ đào tạo :
Tổng số Chưa đạt chuẩn Đạt chuẩn Cao đẳng Đại học
SL Nữ SL % SL % SL % SL %
BGH 02 01 00 00 00 00% 00 00 02 100%
GV 24 17 00 00 01 100% 17 68% 09 24%
CNV 06 03 04 60% 01 20% 01 20% 00 00
Cộng 32 21 04 9,4% 02 87,5 18 56,3% 11 25%
3.3 Tổng số lớp : 15 ớp với 412, Cụ thể:
KHỐI LỚP LỚP T.SỐ NỮ TÊN GVIÊN PT LỚP GHI CHÚ
KHỐI 1 1/1 26 16 Hồ Thị Mỹ Dung
1/2 26 11 Nguyễn Thị Thi
1/3 26 14 Nguyễn Kim Phượng Tổ trưởng Khối 1
CỘNG 03 78 41 03
KHỐI 2 2/1 25 09 Nguyễn Thị Tuyết Hoa
2/2 26 13 Nguyễn Thi Thu Tổ trưởng Khối 2
2/3 27 12 Bùi Thị Ngư
CỘNG 03 78 34 03
KHỐI 3 3/1 29 15 Lê Thị Xuân Tổ trưởng Khối 3
3/2 28 13 Trần Thị Bích Chi
3/3 29 14 Nguyễn Thị Huệ
CỘNG 03 86 42 03
KHỐI 4 4/1 28 12 Nguyễn Thị Nhờ Tổ trưởng Khối 4
4/2 27 11 Nguyễn Thị Thanh Tuyền
4/3 27 13 Võ Thị Tuyết Ngọc
CỘNG 03 82 36 03
KHỐI 5 5/1 29 18 Lương Thị Liêm Tổ trưởng Khối 5
5/2 30 10 Nguyễn Thành Tài
5/3 29 11 Nguyễn Thu Hà
CỘNG 03 88 39 03
TOÀN TRƯỜNG 15 lớp 412 192 15 100% học sinh học cả ngày
PHẦN 2. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NĂM HỌC 2014 - 2015
I. KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC
1. Trường được đầu tư xây mới theo các tiêu chí trường Chuẩn Quốc gia…, nhà trường luôn quan tâm đến công tác giáo dục môi trường, vệ sinh trường lớp sạch, đẹp; tiếp tục trang trí các phòng học đúng qui định, có tạo “góc thư viện”, “góc sản phẩm” ở các phòng học, nhờ đó cảnh quan trường lớp ngày càng khang trang, hiện đại; tạo điều kiện cho học sinh có nơi học tập, đảm bảo tất cả học sinh đều có cơ hội được học tập.
2. Trường được được UBND huyện quyết định công nhận đạt mức chất lượng tối thiểu, chờ Sở GD-ĐT TP Hồ Chí Minh thẩm định ra Quyết định công nhận trường Chuẩn Quốc gia.
3. Trường có kế hoạch dạy học sinh học 2 buổi/ ngày 100% góp phần ổn định và nâng cao chất lượng học tập của học sinh.
4. Cán bộ quản lý, giáo viên có tinh thần tự học để nâng cao trình độ về chính trị, chuyên môn nghiệp vụ, thực sự là tấm gương sáng về đạo đức và tự học cho học sinh noi theo. Kết quả, trong năm học 2014 – 2015, tỷ lệ CBQL có trình độ chuyên môn trên chuẩn đạt cao (xem bảng tổng hợp trên) đã góp phần nâng cao chất lượng giáo dục toàn điện cho học sinh.
5. Công tác phổ cập GDTH ĐĐT tiếp tục được duy trì. Xã Trung Lập Thượng đã đạt chuẩn Quốc gia về PCGDTH và PCGDTH ĐĐT. Trường thực hiện tốt công tác huy động học sinh 6 tuổi trong địa bàn ra lớp (đạt tỉ lệ 100%).
6. Hiệu trưởng đã quan tâm đầu tư trang bị thêm các phương tiện hiện đại giúp giáo viên có điều kiện ứng dụng công nghệ thông tin vào giảng dạy, từ đó số tiết có ứng dụng công nghệ thông tin đã được thực hiện hằng năm.
7. Tổ chức được 11 lớp tập huấn, hội thảo, chuyên đề, thao giảng cấp, trường, cấp Cụm. Qua đó giúp đội ngũ CBQL, giáo viên chia sẽ kinh nghiệm cũng như tháo gỡ những khó khăn, vướng mắc trong quá trình quản lý, giảng dạy và giáo dục học sinh.
8. Tổ chức mô hình dạy học mới cho học sinh lớp 2, tiết tục nhân rông cho học sinh lớp 3 trong năm học 2015-2016.
9. Chất lượng đội ngũ giáo viên và học sinh ngày càng nâng lên.
10. Trường đã báo cáo đúng với thời gian quy định Phòng GD-ĐT yêu cầu.
11. Kết quả năm học 2014-2015:
Phẩm chất Tổng số Đạt Tỉ lệ % chưa đạt Tỉ lệ % Năng lực Tổng số Đạt Tỉ lệ % chưa đạt Tỉ lệ %
1 80 80 100 0 0 1 80 80 100 0 0.00
2 87 87 100 0 0 2 87 87 100 0 0.00
3 86 86 100 0 0 3 86 86 100 0 0.00
4 87 87 100 0 0 4 87 87 100 0 0.00
5 109 109 100 0 0 5 109 109 100 0 0.00
Cộng 449 449 100 0 0 Cộng 449 449 100 0 0.00
* Khen thưởng:
Khen thưởng Tổng số HS được khen Tỉ lệ %
1 80 59 73.75
2 87 59 67.81
3 86 59 68.60
4 87 60 68.96
5 109 80 73.39
Cộng 449 317 70.60
Hoàn thành chương trình lớp học Chưa hoàn thành Lên lớp Khen thưởng
SL % SL % SL % SL %
340 100% 00 00% 449 100% 317 70,6%
HS lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học Hiệu suất đào tạo Bỏ học
SL % % SL %
109 100% 100% 0 0,0%
II. TỒN TẠI, HẠN CHẾ
1. Giáo viên dạy Tiếng Anh xin nghỉ nên việc tổ chức cho học sinh học Tiếng Anh theo đề án của Bộ bị bỏ giữa chừng.
2. Đa số học sinh học hòa nhập chưa theo kịp chương trình. Mặc khác, chế độ cho giáo viên dạy những đối tượng này chưa kịp thời phần nào thiếu khích lệ anh em.
PHẦN 2. KẾ HOẠCH THỰC HIỆN NHIỆM VỤ
NĂM HỌC 2015 – 2016
I. NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM
1. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 03-CT/TW của Bộ Chính trị về tiếp tục đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”; củng cố và phát huy hiệu quả các cuộc vận động, các phong trào thi đua của ngành phù hợp điều kiện thực tế địa phương. Củng cố kết quả cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo”; xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Tăng cường giáo dục đạo đức, kỹ năng thích ứng cuộc sống cho học sinh thông qua các môn học, các hoạt động giáo dục. Xây dựng quy tắc ứng xử văn minh – thân thiện các mối quan hệ trong nhà trường; nhà trường và xã hội. Triển khai xây dựng kế hoạch thực hiện Quyết định của UBND Thành phố về tiêu chí trường tiên tiến theo xu thế hội nhập khu vực và quốc tế tại Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Đổi mới đồng bộ phương pháp dạy, phương pháp học và thực hiện tốt Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ GD&ĐT về quy định đánh giá học sinh tiểu học; tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học theo hướng hiện đại, đẩy mạnh các phương pháp dạy học tích cực, phương pháp “Bàn tay nặn bột”, chỉ đạo triển khai hiệu quả mô hình trường tiểu học mới VNEN, mở rộng áp dụng tại các trường có điều kiện. Tổ chức Hội thi “Giáo viên dạy giỏi”, “Giáo viên chủ nhiệm giỏi” theo quy định của Bộ GD&ĐT.
3. Thực hiện đúng kế hoạch, chương trình dạy học, tiếp tục chỉ đạo việc quản lý, tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh; điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh lý học sinh tiểu học; tích hợp các nội dung giáo dục (an toàn giao thông, kỹ năng sống, giáo dục môi trường,…) vào các môn học và hoạt động giáo dục. Bảo đảm các điều kiện và triển khai dạy học ngoại ngữ theo chương trình mới; đẩy mạnh tiến độ thực hiện đề án dạy Tiếng Anh từ lớp 1 để đến năm 2018-2019 tất cả học sinh tiểu học đều được học Tiếng Anh; phấn đấu 50% học sinh từ 6 tuổi được học Tiếng Anh, được trang bị đủ 4 kỹ năng (nghe, đọc, nói, viết), tăng cường công tác quản lý việc tổ chức dạy và học ngoại ngữ, các phần mềm hỗ trợ Tiếng Anh, sử dụng giáo viên bản ngữ. Dạy Tin học theo chuẩn quốc tế. Đẩy mạnh mô hình thư viện xanh, thân thiện, thực hiện tốt việc sử dụng sách, tài liệu tham khảo trong trường phổ thông theo đúng quy định. Sử dụng có hiệu quả các thiết bị dạy học.
4. Tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn, trẻ em khuyết tật đến trường và hòa nhập vào cuộc sống, đẩy mạnh việc thực hiện chương trình, phương pháp dạy học hòa nhập.
5. Duy trì, củng cố và nâng cao chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi mức độ 1 và phấn đấu từng bước nâng lên mức độ 2. Đẩy mạnh xây dựng trường đạt chuẩn quốc gia và công nhận lại các trường đã đạt chuẩn theo quy định của Bộ GD&ĐT; Tổ chức dạy học 2 buổi/ngày 100% học sinh tham gia.
6. Đẩy mạnh công tác giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mỹ thông qua việc tiếp tục nâng cao chất lượng dạy học môn thể dục và các môn nghệ thuật; tổ chức cho học sinh tham gia luyện tập các môn thể thao, học cách sử dụng các nhạc cụ và các hoạt động nghệ thuật khác. Tổ chức các câu lạc bộ TDTT, văn nghệ, nghệ thuật, v.v để cho học sinh tham gia sinh hoạt. Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp … gắn với các hoạt động ngoại khóa, việc sinh hoạt câu lạc bộ buổi thứ hai. Tiếp tục đưa giáo dục văn hóa truyền thống vào nhà trường như trò chơi dân gian, âm nhạc dân tộc, các hoạt động thể dục thể thao gắn với bản sắc dân tộc.
7. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ công tác quản lý: “chủ động cụ thể hóa phân phối chương trình học tập của học sinh phù hợp với từng lớp học cụ thể, đảm bảo yêu cầu giáo dục học sinh tiểu học và yêu cầu nhiệm vụ quy định trong chương trình tiểu học” với sự hướng dẫn, chỉ đạo của ngành. Đẩy mạnh công tác xã hội hóa, “ba công khai”, kiểm định chất lượng, phát triển đội ngũ, đề cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên và CBQL giáo dục. Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý, thực hiện hồ sơ sổ sách, thống kê số liệu, báo cáo, v.v.
II. NHIỆM VỤ CỤ THỂ VÀ BIỆN PHÁP THỰC HIỆN
1. Tiếp tục thực hiện Chỉ thị số 03-CT/TW của Bộ Chính trị về đẩy mạnh việc “Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh”, củng cố kết quả cuộc vận động chống tiêu cực và khắc phục bệnh thành tích trong giáo dục, thực hiện cuộc vận động “Mỗi thầy giáo, cô giáo là một tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo” và xây dựng trường học thân thiện, học sinh tích cực. Tăng cường giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh.
1.1. Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
1.1.1. Biện pháp:
- Thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo, coi trọng việc rèn luyện phẩm chất, lối sống, lương tâm nghề nghiệp; tạo cơ hội, động viên, khuyến khích giáo viên, CBQL giáo dục học tập và sáng tạo; ngăn ngừa và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.
- Tích hợp nội dung giáo dục qua các môn học và các hoạt động giáo dục, các hoạt động trên lớp và ngoài giờ lên lớp giúp cho học sinh thấm nhuần 5 Điều Bác Hồ dạy và Thư Bác Hồ gửi học sinh.
- Thực hiện nghiêm túc việc trang trí trường lớp đúng quy định, tiếp tục duy trì việc trang trí “20 điều giáo viên cần biết” và “Các hành vi giáo viên không được làm” ở nơi thích hợp đồng thời thường xuyên quán triệt các nội dung trên trong Hội đồng nhà trường.
- Tiếp tục thực hiện tốt việc bàn giao chất lượng giáo dục, phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi nhưng không tổ chức thi học sinh giỏi; tiếp tục triển khai các biện pháp giảm tỉ lệ học sinh yếu, học sinh bỏ học, không để học sinh ngồi nhầm lớp.
- Thực hiện nghiêm túc Chỉ thị số 2325/CT-BGDĐT ngày 28/6/2013 về việc chấn chỉnh tình trạng dạy học trước chương trình lớp 1; Thông tư số 17/TT-BGDĐT ngày 16/5/2012 của Bộ GD&ĐT và Quyết định số 21/2014/QĐ-UBND của UBND Thành phố Hồ Chí Minh ban hành quy định về dạy thêm, học thêm.
- Tiếp tục duy trì “góc thư viện”, “góc sản phẩm” ở các phòng học và thường xuyên cập nhật, bổ sung, tránh hình thức đối phó.
1.1.2. Chỉ tiêu:
- 100% CB-GV thực hiện tốt các quy định về đạo đức nhà giáo và đấu tranh kiên quyết với các biểu hiện vi phạm pháp luật và đạo đức nhà giáo.
- 100% giáo viên tích hợp nội dung giáo dục giáo dục tư tưởng Hồ Chí Minh vào môn học.
- 100% lớp học nghiêm túc việc trang trí trường lớp đúng quy định.
- 100% giáo viên phụ trách lớp thực hiện tốt việc bàn giao chất lượng giáo dục, phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi; giảm tỉ lệ học sinh yếu, học sinh bỏ học, không để học sinh ngồi nhầm lớp.
- 100% lớp học tiếp tục duy trì “góc thư viện”, “góc sản phẩm”.
1.2. Xây dựng trường tiểu học thân thiện, văn minh, học sinh tích cực
1.2.1. Biện pháp:
- Tiếp tục giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, các hoạt động giáo dục. Xây dựng quy tắc ứng xử văn minh – thân thiện đối với các mối quan hệ trong nhà trường (thầy – trò; trò – trò), giữa nhà trường và xã hội. Ưu tiên bố trí giáo viên có kinh nghiệm, yêu trẻ, tận tâm với học sinh để dạy lớp 1.
- Tiếp tục duy trì và đẩy mạnh việc trang trí trường học, tạo không gian giáo dục, môi trường sư phạm tiểu học. Nhà vệ sinh phải đảm bảo sạch sẽ, thông thoáng, không có mùi hôi, có hệ thống nước, xà phòng rửa tay, có bảng hướng dẫn về quy trình rửa tay; thùng rác phải có nắp đậy; căn tin đảm bảo sạch sẽ, văn minh.
- Tiếp tục duy trì và bổ sung các nội dung giáo dục văn hóa truyền thống vào nhà trường như trò chơi dân gian, âm nhạc dân tộc, võ vovinam các hoạt động thể dục thể thao gắn với bản sắc dân tộc.
- Đẩy mạnh việc tự quản, chủ động tự tổ chức, điều khiển các hoạt động trong trường lớp, hoạt động ngoại khóa của học sinh.
- Tổ chức Lễ khai giảng và Lễ ra trường vui tươi, trang trọng, phù hợp với cấp học, tạo dấu ấn cho học sinh. Thực hiện “Tuần làm quen trường lớp, thầy cô, bạn học”, “Ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường” tạo không khí phấn khởi vào đầu năm học mới đối với lớp 1.
- Đẩy mạnh việc thực hiện “Văn hoá nhà trường, văn minh giao tiếp” đối với CBQL, GV, nhân viên trong nhà trường nhằm phục vụ tốt yêu cầu giáo dục hiện nay của xã hội.
1.2.2. Chỉ tiêu:
- 100% giáo viên tiếp tục giáo dục đạo đức, kỹ năng sống cho học sinh thông qua các môn học, các hoạt động giáo dục.
- 100% lớp học tiếp tục duy trì và đẩy mạnh việc trang trí trường học. Làm tốt công tác vệ sinh.
- Tổng phụ trách Đội, giáo viên Bộ môn: Tổ chức các trò chơi dân gian, âm nhạc dân tộc, võ vovinam các hoạt động thể dục thể thao gắn với bản sắc dân tộc.
- Tổ chức Lễ khai giảng và Lễ ra trường vui tươi, trang trọng. Thực hiện tốt “Tuần làm quen trường lớp, thầy cô, bạn học”, “Ngày hội toàn dân đưa trẻ đến trường”.
- 100% CBQL, GV, nhân viên trong nhà trường thực hiện “Văn hoá nhà trường, văn minh giao tiếp”.
2. Đổi mới đồng bộ phương pháp dạy, phương pháp học và thực hiện tốt Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT ngày 28/8/2014 của Bộ GD&ĐT về quy định đánh giá học sinh tiểu học; tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học theo hướng hiện đại, đẩy mạnh các phương pháp dạy học tích cực, phương pháp “Bàn tay nặn bột”, chỉ đạo triển khai hiệu quả mô hình trường tiểu học mới VNEN. Tổ chức các hội thi theo quy định của Bộ và Sở GD&ĐT
2.1. Biện pháp:
- Tiếp tục thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Thông tư 30/2014/TT-BGDĐT và các văn bản hướng dẫn (văn bản số 6169/BGĐT-GDTH ngày 29/10/2014; văn bản số 7475/BGĐT-GDTH ngày 25/12/2014; văn bản số 39/BGĐT-GDTH ngày 06/01/2015).
- Việc dạy học 2 buổi/ngày: thời lượng tối đa 7 tiết/ngày; tăng cường các hoạt động ngoại khóa, hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp, câu lạc bộ, thực hành vận dụng kiến thức đã học, tham gia hoạt động thực tế tại địa phương, tự học có hướng dẫn của giáo viên, bồi dưỡng năng khiếu, dạy học các môn tự chọn .,…một cách linh hoạt, sáng tạo, hấp dẫn và theo khả năng, nhu cầu học sinh để phát triển trong thời kỳ hội nhập.
- Tiếp tục vận dụng và tăng cường số tiết dạy, bài dạy có sử dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột” và các phương pháp dạy học tích cực đã được triển khai trong những năm qua vào dạy học.
- Tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học; dạy học phân hoá trên cơ sở chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục phổ thông. Chú trọng việc dạy học cá thể, quan tâm hơn đến từng em học sinh. Phát huy vai trò tích cực của học sinh, chủ động sưu tầm thông tin, trong hoạt động nhóm (tổ, lớp) để nâng cao chất lượng học tập và giúp cho học sinh có điều kiện tự quản (nhóm, tổ, lớp) trong quá trình học tập.
- Tiếp tục duy trì và phát huy việc tạo điều kiện cho giáo viên ứng dụng CNTT trong đổi mới phương pháp dạy học.
- Đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học với việc kiểm tra, đánh giá học sinh. Triển khai các phương pháp, hình thức tổ chức dạy học, giáo dục theo hướng phát huy tính chủ động, tích cực, tự học, phát triển năng lực học sinh. Thực hiện đánh giá học sinh theo đúng Thông tư hướng dẫn.
- Tiếp tục đẩy mạnh việc xây dựng vườn trường, dạy học ngoài trời, tổ chức các hoạt động ngoại khóa, dạy học bằng trải nghiệm, dạy học bằng dự án,…
- Tiếp tục tổ chức và thực hiện các chuyên đề đã được triển khai như vận dụng mô hình trường học mới VNEN vào việc dạy học và tổ chức lớp học, dạy “Lịch sử - Địa lý qua các phương tiện nghe nhìn”, việc dạy Tập làm văn, Tập viết, nâng cao chất lượng dạy học Toán cho học sinh và các chuyên đề được bồi dưỡng hè 2015,….
- Tiếp tục tổ chức “Đưa Âm nhạc dân tộc vào nhà trường” bằng các hoạt động nâng cao chất lượng các bài hát dân ca trong chương trình, tổ chức cho học sinh hát các bài hát dân ca trong đầu giờ, giờ chuyển tiết và trong các sinh hoạt tập thể khác. Củng cố việc hát các bài hát tập thể trong nhà trường.
- Duy trì và phát triển việc tập thể dục giữa giờ bằng các hình thức như tập thể dục theo nhạc, “múa dân vũ”,. . .
- Tiếp tục tổ chức Hội thi “Em tập viết đúng - viết đẹp” cấp trường, cấp huyện một cách thiết thực, hiệu quả, nhẹ nhàng tạo hứng thú cho học sinh, tất cả học sinh đều được tham gia.
- Tổ chức thực hiện có hiệu quả mô hình mô hình VNEN. Để triển khai hiệu quả mô hình trường học mới, cần thực hiện tốt các công việc sau:
Tiếp tục tổ chức và tạo điều kiện cho đội ngũ tham quan, tham gia hội thảo, chuyên đề mô hình VNEN (phương pháp dạy, phương pháp học, đánh giá học sinh, hội đồng tự quản nhằm hình thành và phát triển năng lực và phẩm chất cho học sinh).
Tổ chức các giờ học tại các lớp theo tinh thần VNEN với sự tham dự của PHHS để đẩy mạnh việc tham gia của cộng đồng vào nhà trường.
Có các giải pháp tăng cường tiếng Việt lớp 1 có hiệu quả để đảm bảo học sinh lên lớp 2 đạt chuẩn năng lực tiếng Việt.
Tiếp tuc tuyên truyền, giới thiệu, chia sẻ nội dung về mô hình trường học mới cho cán bộ quản lý, giáo viên và cộng đồng; có biện pháp để phát huy vai trò tích cực của phụ huynh và cộng đồng cùng tham gia với nhà trường trong việc chăm sóc giáo dục học sinh với các hình thức đa dạng phong phú.
Quay phim các tiết học điển hình để đưa lên trang Web của trường, của dự án.
2.2. Chỉ tiêu:
- 100% lớp học 2 buổi/ngày.
- 100% giáo viên áp dụng và tăng cường số tiết dạy, bài dạy có sử dụng phương pháp “Bàn tay nặn bột” và các phương pháp dạy học tích cực.
- 100% giáo viên tiếp tục đổi mới phương pháp dạy học
- 100% giáo viên ứng dụng CNTT trong đổi mới phương pháp dạy học.
- 100% giáo viên Đổi mới đồng bộ phương pháp dạy học với việc kiểm tra, đánh giá học sinh.
- 100% lớp học xây dựng vườn trường, dạy học ngoài trời, tổ chức các hoạt động ngoại khóa...
- 100% lớp tham gia tập thể dục giữa giờ
- 100% học sinh tham gia Hội thi “Em tập viết đúng - viết đẹp” cấp trường.
3. Thực hiện đúng kế hoạch, chương trình dạy học; tiếp tục chỉ đạo việc quản lý, tổ chức dạy học theo chuẩn kiến thức, kĩ năng và định hướng phát triển năng lực học sinh; điều chỉnh nội dung dạy học phù hợp đặc điểm tâm sinh lý học sinh tiểu học; tích hợp các nội dung giáo dục (an toàn giao thông, kỹ năng sống, giáo dục môi trường,…) vào các môn học và hoạt động giáo dục. Dạy Tin học theo chuẩn quốc tế. Đẩy mạnh mô hình thư viện xanh, thân thiện, thực hiện tốt việc sử dụng sách, tài liệu tham khảo trong trường phổ thông theo đúng quy định. Sử dụng có hiệu quả các thiết bị dạy học.
3.1. Biện pháp:
- Thực hiện Chương trình giáo dục phổ thông theo Quyết định số 16/2006/QĐ-BGDĐT ngày 05.5.2006 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT; tài liệu hướng dẫn thực hiện chuẩn kiến thức, kĩ năng các môn học ở tiểu học; công văn số 7975/BGDĐT-GDTH ngày 10.9.2009 về việc “Hướng dẫn dạy học môn Thủ công, Kỹ thuật ở tiểu học”; công văn số 5842/BGDĐT-VP ngày 01.9.2011 về “Hướng dẫn điều chỉnh nội dung dạy học giáo dục phổ thông”.
- Giáo viên nhắc nhở học sinh sử dụng SGK theo thời khóa biểu (TKB), tránh quá tải về sách bài tập và sách tham khảo. Sắp xếp TKB hợp lý và trên cơ sở vì sức khỏe và tâm sinh lý của học sinh.
- Tăng cường các hoạt động thực hành vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn, chú trọng giáo dục đạo đức/ giá trị sống, rèn luyện kĩ năng sống, hiểu biết xã hội cho học sinh.
- Quản lý tốt và sử dụng, bảo quản đồ dùng dạy học theo danh mục tối thiểu được qui định tại Thông tư 15/2009/TT-BGDĐT của Bộ GD&ĐT về “Ban hành danh mục thiết bị dạy học tối thiểu cấp tiểu học”. Tăng cường các thiết bị dạy học có yếu tố công nghệ thông tin, phần mềm dạy học Tiếng Việt, Toán, Tự nhiên và Xã hội, Khoa học, Lịch sử, …, nhưng không lạm dụng và phải chú ý đến khả năng sử dụng để đảm bảo hiệu quả, tránh lãng phí. Thường xuyên tổ chức các chuyên đề, thao giảng, các thiết bị hiện đại để sử dụng có hiệu quả và phát huy hết các tính năng của thiết bị phục vụ cho việc dạy học.
Trong năm học 2015-2016, trường sẽ tổ chức các tiết thao giảng như sau:
THỜI GIAN LỚP Tên Thao giảng Bài dạy ĐỐI TƯỢNG DỰ
Tháng 10/2015 5 Địa lí Đất và rừng BGH + GV toàn trường
4 Toán Nhân số với một chữ số BGH + GV toàn trường
Tháng 11/2015 3 Toán Bảng nhân 8 BGH + GV toàn trường
2 Tiếng Việt Bài 2C: Công ơn cha mẹ BGH + GV toàn trường
Tháng 12/2015 1 Toán Luyện tập (Trang 88) BGH + GV toàn trường
Bộ môn Thể dục BGH + GV toàn trường
- Việc dạy tích hợp các nội dung giáo dục (bảo vệ môi trường, bảo vệ tài nguyên, môi trường biển, hải đảo; biến đổi khí hậu, sử dụng năng lượng tiết kiệm, hiệu quả, kỹ năng sống, đạo đức Hồ Chí Minh, quyền và bổn phận trẻ em, bình đẳng giới, an toàn giao thông, phòng chống tai nạn thương tích, phòng chống HIV/AIDS;,…) vào các môn học và các hoạt động giáo dục đảm bảo hợp lý, nhẹ nhàng, hiệu quả.
- Tiếp tục thực hiện có chất lượng chương trình Tin học theo Quyết định số 50/2003/QĐ-BGD&ĐT ngày 30.10.2003 của Bộ GD&ĐT về việc “Ban hành chương trình môn Tiếng Anh và Tin học ở bậc tiểu học” và văn bản số 2169/GDĐT-TH ngày 03.10.2008 của Sở GD&ĐT về việc “Hướng dẫn dạy và học môn Tin học tự chọn cấp tiểu học và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và dạy học năm học 2008 - 2009”, cập nhật các nội dung, phần mềm mới, ứng dụng CNTT vào quản lí và dạy học. Đẩy mạnh các hoạt động giáo dục có nội dung Tin học – Công nghệ thông tin dưới hình thức các câu lạc bộ để học sinh được tiếp cận, hình thành các kĩ năng học tập, nghiên cứu sáng tạo. Tổ chức hội thi Tài năng tin học lần 6, ngày càng nâng cao trình độ tin học cho giáo viên và học sinh tiếp cận với chuẩn quốc tế.
- Giáo viên hướng dẫn sử dụng sách, vở hàng ngày để học sinh không phải mang theo nhiều sách, vở khi tới trường; sử dụng có hiệu quả sách và tài liệu của thư viện nhà trường; cần quan tâm để tất cả học sinh đều có SGK học tập ngay từ khi bước vào năm học mới. Thực hiện việc sử dụng sách, tài liệu tham khảo trong trường phổ thông theo công văn số 2372/BGDĐT-GDTrH ngày 11.4.2013 của Bộ GD&ĐT.
- Cần áp dụng mô hình “thư viện xanh”, “thư viện thân thiện”…phù hợp điều kiện thực tế.
3.2. Chỉ tiêu: Thực hiện đầy đủ các nội dung trên
4. Dạy học đối với học sinh khuyết tật:
4.1. Biện pháp:
- Tiếp tục tạo điều kiện để trẻ khuyết tật được học tập bình đẳng và hòa nhập cộng đồng, giáo dục trẻ khuyết tật phù hợp đối tượng, chủ động điều chỉnh linh hoạt về tổ chức dạy học, chương trình, phương pháp dạy học, đánh giá học sinh khuyết tật.
- Tăng cường cơ hội tiếp cận giáo dục cho trẻ khuyết tật theo Luật người khuyết tật, Nghị định số 28/2012/NĐ-CP ngày 10/4/2012 Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật người khuyết tật, triển khai hiệu quả chính sách về người khuyết tật: Quyết định số 23/2006/QĐ-BGDĐT Quy định về giáo dục hòa nhập cho người tàn tật, khuyết tật; Thông tư số 39/2009/TT-BGDĐT Quy định giáo dục hòa nhập cho trẻ em có hoàn cảnh khó khăn; Thông tư liên tịch số 42/2013/TTLT-BGDĐT-BLĐTBXH-BTC Quy định về chính sách giáo dục đối với người khuyết tật.
- Trường nuôi dạy trẻ em khuyết tật xây dựng kế hoạch giáo dục phù hợp đối tượng học sinh trên cơ sở Chương trình giáo dục chuyên biệt dành cho học sinh khiếm thính, khuyết tật trí tuệ cấp tiểu học ban hành theo Quyết định số 5715/QĐ-BGDĐT ngày 08/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo.
4.2. Chỉ tiêu:
5. Đảm bảo chất lượng phổ cập giáo dục tiểu học đúng độ tuổi (PCGDTH ĐĐT) mức 1 và từng bước nâng lên mức 2, kiện toàn trường chuẩn quốc gia
- Tiếp tục có biện pháp phối hợp với các ban ngành, đoàn thể để thực hiện tốt việc huy động và duy trì 100% học sinh trong độ tuổi ra lớp.
- Tiếp tục giữ vững và nâng cao chất lượng PCGDTH ĐĐT, phấn đấu duy trì sĩ số đạt 100%; hạn chế thấp nhất số học sinh lưu ban sau kiểm tra bổ sung; duy trì và nâng cao hiệu suất đào tạo.
- Tổ chức chỉ đạo và kiểm tra việc đánh giá kết quả học tập trong các lần kiểm tra định kỳ (KTĐK). Thực hiện nghiêm túc Thông tư hướng dẫn về đánh giá và xếp loại học sinh tiểu học của Bộ GD&ĐT theo yêu cầu:
Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc ra đề, coi, chấm bài khảo sát chất lượng đầu năm học và các lần KTĐK theo đúng văn bản hướng dẫn.
Tiếp tục thực hiện việc tổ chức nghiệm thu và bàn giao chất lượng HS từ khối lớp dưới lên lớp trên một cách nghiêm túc và trách nhiệm.
Tiếp tục thực hiện việc tổ chức kiểm tra cuối năm đối với lớp 5 có sự giám sát và chấm thẩm định của giáo viên trường THCS.
CBQL và giáo viên nắm vững và nhận thức đúng đắn mục đích, nguyên tắc đánh giá học sinh; giúp các em học tập tự tin, biết được các mặt còn yếu kém để sửa chữa và phát huy tính tích cực, sáng tạo góp phần giảm tỉ lệ học sinh yếu kém và học sinh bỏ học, tăng tỉ lệ học sinh khá, giỏi nhằm phát huy tối đa vai trò của học sinh vào quá trình học tập một cách chủ động và phát huy hết năng lực của các em.
- Triển khai và hướng dẫn các đơn vị tiếp tục thực hiện Thông tư số 59/2012/TT-BGDĐT ngày 28.12.2012 của Bộ GD&ĐT ban hành “Quy định về tiêu chuẩn đánh giá, công nhận trường tiểu học đạt mức chất lượng tối thiểu, trường tiểu học đạt chuẩn quốc gia”.
Chuẩn bị các bước để đề nghị công nhận trường đạt chuẩn Quốc gia mức độ
1.
6. Đẩy mạnh công tác giáo dục ngoài giờ lên lớp
- Tiếp tục thực hiện có chất lượng hơn về việc giảng dạy An toàn giao thông trên lớp học theo các tài liệu do Bộ GD&ĐT phối hợp với công ty Honda, Toyota và Ban An toàn giao thông quốc gia triển khai họat động, đồng thời tham gia và tổ chức thực hiện có hiệu quả các hoạt động giáo dục an toàn giao thông trong nhà trường, đảm bảo an ninh, trật tự an toàn trường học.
- Tiếp tục thực hiện giáo dục môi trường, tổ chức các ngày hội phù hợp với đơn vị bằng các hình thức sáng tạo, hấp dẫn.
- Đẩy mạnh giáo dục thể chất, giáo dục thẩm mỹ thông qua việc tiếp tục nâng cao chất lượng dạy học môn thể dục và các môn nghệ thuật; tổ chức cho học sinh tham gia luyện tập các môn thể thao, học cách sử dụng các nhạc cụ và các hoạt động nghệ thuật khác. Tổ chức các câu lạc bộ thể dục thể thao, văn nghệ, nghệ thuật … để cho học sinh tham gia sinh hoạt.
- Củng cố hoạt động thể dục, múa hát sân trường giữa giờ. Tiếp tục duy trì và phát triển hoạt động đưa các trò chơi dân gian; âm nhạc dân tộc vào nhà trường thông qua các hoạt động văn nghệ, giao lưu.
- Tiếp tục đưa Âm nhạc dân tộc vào nhà trường bằng các hoạt động nâng cao chất lượng các bài hát dân ca trong chương trình, tổ chức cho học sinh hát các bài hát dân ca trong đầu giờ, giờ chuyển tiết và trong các lần sinh hoạt tập thể khác.
- tiếp tục có kế hoạch phổ biến, tuyên truyền và tổ chức bơi lội cho học sinh một cách hiệu quả, an toàn.
7. Tiếp tục đổi mới mạnh mẽ công tác quản lý. Phát triển đội ngũ, đề cao trách nhiệm, khuyến khích sự sáng tạo của giáo viên và CBQL. Đẩy mạnh việc ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý, thực hiện hồ sơ sổ sách, thống kê số liệu, báo cáo,….
7.1. Công tác quản lý
- thực hiện nghiêm túc Thông tư số 09/2009/TT-BGD ngày 07.5.2009 của Bộ GD&ĐT về “Quy chế thực hiện công khai đối với cơ sở giáo dục của hệ thống giáo dục quốc dân” trong việc công khai chất lượng, công khai kiểm tra đánh giá, kinh phí, quy chế dân chủ, quy chế chi tiêu nội bộ, ... để huy động tất cả nguồn lực chăm lo cho sự nghiệp giáo dục.
- Nhà trường “chủ động cụ thể hóa phân phối chương trình học tập của học sinh phù hợp với từng lớp học cụ thể, đảm bảo yêu cầu giáo dục học sinh tiểu học và yêu cầu nhiệm vụ quy định trong chương trình tiểu học” (văn bản 896/BGD&ĐT-GDTH ngày 13/2/2006).
- Tiếp tục “tổ chức thực hiện đánh giá học sinh theo Thông tư 30 của Bộ GD&ĐT“; thực hiện nghiêm túc các chỉ đạo của Bộ, Sở GD&ĐT về việc đánh giá học sinh và thực hiện các hồ sơ sổ sách. Giáo viên không được có biểu hiện so sánh giữa các học sinh, chê trách học sinh trong bất kỳ hoàn cảnh nào, với bất kỳ động cơ nào, tạo điều kiện cho học sinh ham thích đến trường, hứng thú trong việc học.
- Tăng cường công tác dự giờ, thăm lớp, góp ý xây dựng giúp giáo viên nâng cao năng lực giảng dạy, không nhằm mục đích đánh giá xếp loại giáo viên (trừ việc đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học).
- Tổ chức sắp xếp thời khóa biểu giảng dạy trong tuần đối với các lớp học 2 buổi/ngày để mỗi tổ khối có được một buổi sinh hoạt chuyên môn, thăm lớp dự giờ và thực hiện các hoạt động chuyên môn.
- Các tổ chuyên môn sinh hoạt định kỳ theo Điều lệ trường tiểu học (2 tuần/ lần); nội dung sinh hoạt cần tập trung trao đổi những vấn đề chuyên môn nghiệp vụ nhằm giúp giáo viên tháo gỡ những khó khăn về đổi mới phương pháp dạy học, đổi mới các hoạt động đánh giá học sinh. Chú trọng đổi mới nội dung và hình thức sinh hoạt chuyên môn thông qua hoạt động dự giờ, nghiên cứu bài học. Đưa sinh hoạt chuyên môn trở thành hoạt động thường xuyên, có chất lượng nhằm nâng cao năng lực cho CBQL trong chỉ đạo chuyên môn; nâng cao năng lực chuyên môn, kỹ năng sư phạm cho giáo viên trong hoạt động dạy học.
- Thực hiện nghiêm túc chế độ báo cáo định kì và đột xuất.
7.2. Công tác phát triển đội ngũ giáo viên và CBQL
- Nhà trường có kế hoạch xây dựng đội ngũ giáo viên và CBQL đủ về số lượng, đáp ứng yêu cầu về chất lượng. Chú trọng bồi dưỡng năng lực cho đội ngũ theo yêu cầu.
- Tiếp tục quan tâm đánh giá và bồi dưỡng nâng cao năng lực theo chuẩn Hiệu trưởng, chuẩn Phó Hiệu trưởng, chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học; bồi dưỡng ứng dụng CNTT trong đổi mới quản lý chỉ đạo và trong đổi mới phương pháp dạy học.
- Triển khai thực hiện tốt công tác bồi dưỡng giáo viên theo Chương trình bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học được ban hành theo Thông tư số 32/2011/TT-BGDĐT ngày 08/8/2011 và Quy chế bồi dưỡng thường xuyên giáo viên tiểu học ban hành theo Thông tư số 26/2012/TT-BGDĐT ngày 10/7/2012.
7.3. Công tác ứng dụng CNTT trong dạy học và quản lý, thực hiện hồ sơ sổ sách, thống kê số liệu, báo cáo, ….
- Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng CNTT vào đổi mới công tác quản lý, sử dụng phần mềm EQMS trong công tác báo cáo số liệu thống kê chất lượng giáo dục tiểu học ba kì đảm bảo chính xác, kịp thời; sử dụng phần mềm phổ cập theo văn bản số 7475/BGDĐT-KHTC ngày 14/10/2013 về việc Hướng dẫn triển khai hệ thống thông tin điện tử quản lý PCGD-XMC; sử dụng phần mềm quản lý trường học theo Quyết định số 558/QĐ-BGDĐT ngày 13/2/2012 về việc triển khai sử dụng thống nhất hệ thống phần mềm quản lý trường học (VEMIS) trong các trường phổ thông.
- Tạo điều kiện cho học sinh tiếp cận nội dung chương trình tin học theo kịp sự phát triển về CNTT.
- Đẩy mạnh việc ứng dụng thành tựu CNTT trong dạy học và đổi mới phương pháp dạy học; tiếp tục ứng dụng CNTT trong dạy và học
- Tuyên truyền, vận động giáo viên tham gia hội thi giáo viên sáng tạo trên nền tảng ứng dụng CNTT do Bộ GD&ĐT tổ chức.
- Tiếp tục phát triển hệ thống cổng thông tin điện tử, tạo cầu nối thông tin gia đình – nhà trường – xã hội.
8. Thực hiện nhiệm vụ thường xuyên giáo dục Tiểu học
8.1. Công tác kiểm tra theo kế hoạch
- Tăng cường thăm lớp, dự giờ để phát hiện, điều chỉnh những việc chưa hợp lý và tuyên dương những cá nhân, tập thể tích cực, sáng tạo.
- Đồng thời rút kinh nghiệm, hướng dẫn, điều chỉnh kịp thời cho tất the63gia1o viên về việc thực hiện nhiệm vụ.
8.2. Công tác thi đua
Kết hợp đánh giá thi đua với đánh giá theo chuẩn nghề nghiệp giáo viên tiểu học; chuẩn Hiệu trưởng, Phó hiệu trưởng.
8.3. Cơ sở vật chất, trang thiết bị và đồ dùng dạy học
- Trang bị bàn ghế học sinh với vật liệu phù hợp với học sinh tiểu học.
- Bảo đảm thiết bị và đồ dùng dạy học theo yêu cầu tối thiểu.
- Hệ thống nước lọc đảm bảo vệ sinh, an toàn về sức khỏe cho học sinh. Nhà vệ sinh phải đảm bảo sạch sẽ, thông thoáng, không có mùi hôi, có hệ thống nước, xà phòng để rửa tay.
- Thường xuyên quan tâm sắp xếp nơi làm việc, lớp học gọn gàng, ngăn nắp.
9. Các hoạt động khác
- Chọn giáo viên giải Võ Trường Toản nhân ngày Nhà giáo Việt Nam.
- Tiếp tục tổ chức các hoạt động chuyên môn, hội thi truyền thống và các hoạt động khác cho thầy và trò như: “Ngày toàn dân đưa trẻ tới trường", Ngày hội giới thiệu “Ngôi trường tiểu học của em”, Ngày lễ “Hoàn thành chương trình tiểu học”, giáo dục môi trường, Giáo dục "Trật tự an toàn giao thông",“ ATGT cho nụ cười trẻ thơ”, “Ý tưởng Trẻ Thơ”, “Chiếc ô tô mơ ước”, “Nét vẽ xanh”, giải Lê Quý Đôn trên báo Nhi Đồng, giải Toán trên Internet (Violympic), Tiếng Anh trên Internet (IOE), … nhằm hỗ trợ tốt hơn cho việc nâng cao chất lượng dạy và học.
- Chỉ tiêu phấn đấu năm học 2015-2016:
Phẩm chất Tổng số Đạt Tỉ lệ % chưa đạt Tỉ lệ % Năng lực Tổng số Đạt Tỉ lệ % chưa đạt Tỉ lệ %
1 78 78 100 0 0 1 78 78 100 0 0.00
2 78 78 100 0 0 2 78 78 100 0 0.00
3 86 86 100 0 0 3 86 86 100 0 0.00
4 82 82 100 0 0 4 82 82 100 0 0.00
5 88 88 100 0 0 5 88 88 100 0 0.00
Cộng 412 412 100 0 0 Cộng 412 412 100 0 0.00
* Khen thưởng:
Khen thưởng Tổng số HS được khen Tỉ lệ %
1 78 54 69.23
2 78 54 69.23
3 86 60 68.60
4 82 57 69.51
5 88 64 72.72
Cộng 412 289 70.14
Hoàn thành chương trình lớp học Chưa hoàn thành Lên lớp Khen thưởng
SL % SL % SL % SL %
324 100% 00 00% 412 100% 289 70.14
HS lớp 5 hoàn thành chương trình tiểu học Hiệu suất đào tạo Bỏ học
SL % % SL %
88 100% 100% 0 0.0%
III. LỊCH CÔNG TÁC THÁNG
Thời gian Nội dung
Tháng 7.2015 - Theo dõi, tổng hợp và xét duyệt danh sách tuyển sinh lớp 1 năm học 2015 - 2016
- Tổ chức các lớp dạy thêm hè 2014
- Tham gia bồi dưỡng chính trị hè 2015
Tháng 8.2015 - Tham gia các lớp tập huấn, chuyên đề bồi dưỡng chuyên môn
- Tham dự Tổng kết năm học 2014 - 2015 và triển khai kế hoạch thực hiện nhiệm vụ năm học 2015 - 2016
- Thực hiện chương trình giảng dạy theo kế hoạch
Tháng 9.2015 - Tổ chức Khai giảng năm học mới
- Xây dựng kế hoạch chuyên môn năm học 2015 – 2016 và các Kế hoạch liên qua trong NH 2015-2016
- Triển khai thực hiện giảng dạy GD ATGT
- Thống kê số liệu đầu năm học 2015 - 2016
- Duyệt hồ sơ chuyên môn, thăm lớp dự giờ
Tháng 10.2015 - Tổ chức thao giảng tổ 4,5
- Duyệt hồ sơ chuyên môn, thăm lớp dự giờ
- Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.
- Thực hiện đánh giá chuẩn giáo viên, chuẩn Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng để đón đoàn kiểm tra.
- Tham gia Hội thi GVCN giỏi cấp huyện
Tháng 11.2015 - Tham gia và tổ chức Hội thi ““Em tập viết đúng - viết đẹp” cấp huyện
- Duyệt hồ sơ chuyên môn, thăm lớp dự giờ
- Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.
- Tham dự Họp giao ban chuyên môn lần 1
- Báo cáo Sơ kết giữa HK I về đánh giá học sinh theo TT30
- Tổ chức thao giảng tổ 2,3
Tháng 12.2015 - Tổ chức kiểm tra cuối HKI, báo cáo sơ kết HKI.
- Duyệt hồ sơ chuyên môn, thăm lớp dự giờ
- Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.
- Thống kê và báo cáo sơ kết cụm
- Tổ chức thao giảng tổ 2, tổ CM
Tháng 01.2016 - Tổng hợp và báo cáo sơ kết HKI
- Tổ chức đánh giá rút kinh nghiệm kết quả KTĐK HKI
- Duyệt hồ sơ chuyên môn, thăm lớp dự giờ
- Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.
- Họp giao ban chuyên môn lần 2
Tháng 02.2016 - Duyệt hồ sơ chuyên môn, thăm lớp dự giờ
- Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.
- Nghỉ tết cổ truyền dân tộc
Tháng 3.2016 - Duyệt hồ sơ chuyên môn, thăm lớp dự giờ
- Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.
- Thống kê báo cáo và tổ chức tổng kết cụm
- Tham gia Hội thi “Vô địch Tin học cấp tiểu học”
Tháng 4.2016 - Duyệt hồ sơ chuyên môn, thăm lớp dự giờ
- Kiểm tra nội bộ theo kế hoạch.
- Tổ chức KTĐK cuối năm học và bàn giao chất lượng học tập, xét lên lớp và xét học sinh lớp 5 HTCTTH
Tháng 5.2016 - Thống kê kết quả kiểm tra định kỳ cuối năm học
- Báo cáo tổng kết năm học và tổng hợp số liệu cuối năm học. Báo cáo Chuẩn giáo viên, Chuẩn Hiệu trưởng, HSĐT, bỏ học, chuyển trường, v.v…
- Chấm SKKN, xét thi đua
- Tập hợp hồ sơ thi đua
- Tổ chức Lễ “Hoàn thành chương trình tiểu học” và ngày hội “Giới thiệu ngôi trường tiểu học của em”
Tháng 6.2016 - Lên Kế hoạch dạy thêm hè năm học 2015 - 2016
- Chuẩn bị công tác tuyển sinh lớp 1 năm học 2016 – 2017
Tháng 7.2016 - Theo dõi, tổng hợp và xét duyệt danh sách tuyển sinh lớp 1 năm học 2016 – 2017
- Tổ chức các lớp dạy thêm hè 2016
IV. TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Tổ trưởng căn cứ vào nội dung kế hoạch nêu trên, cụ thể hóa trong kế hoạch năm học của nhà trường với các biện pháp cụ thể, khả thi và tổ chức triển khai hiệu quả góp phần hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ năm học 2015 – 2016./.
Nơi nhận:
- Hiệu trưởng; “Để chỉ đạo”
- Tổ khối trưởng; “Để thực hiện”
- Lưu VT, CM. KT.HIỆU TRƯỞNG
PHÓ HIỆU TRƯỞNG
Ngô Thủ Thiêm